Đăng ký khai sinh là việc quan trọng mà cha, mẹ cần thực hiện sau khi sinh con. Khi đăng ký khai sinh cho trẻ cần có tờ khai đăng ký khai sinh. Để hiểu rõ hơn về cách viết tờ khai đăng ký khai sinh, mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của ACC.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Luật Hộ tịch 2014
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
1. Mẫu mới nhất tờ khai đăng ký khai sinh năm 2022?
Để làm thủ tục đăng ký khai sinh, bạn cần phải chuẩn bị mẫu tờ khai đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật. Bạn có thể tải các mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh sẵn có hoặc đăng ký làm giấy khai sinh trực tuyến theo quy định pháp luật. Tuy nhiên giấy tờ khai sinh phải đảm bảo có đầy đủ các thông tin cần thiết theo quy định hiện hành.
Các giấy tờ cần chuẩn bị:
- Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu làm giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu là giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
- Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
- Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP, quy định về Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh như sau:
Mẫu tờ khai đăng ký giấy khai sinh
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ:
- Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..
Cách ghi mẫu tờ khai đăng ký khai sinh
2. Hướng dẫn cách viết tờ khai đăng ký khai sinh
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách điền mẫu tờ khai đăng ký khai sinh:
- Tại mục “Kính gửi“, người đi đăng ký khai sinh ghi rõ cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục đăng ký khai sinh quy định tại điều 13 hoặc điều 35 của Luật Hộ tịch năm 2014.
Ví dụ: Kính gửi: Ủy ban nhân dân Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin của người yêu cầu đăng ký khai sinh, gồm:
- Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
- Mục “Giấy tờ tùy thân“: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số,cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
- Mục “Nơi cư trú“: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
- Mục “Quan hệ với người được khai sinh“: Ghi rõ mối quan hệ giữa người đi đăng ký khai sinh và người được đăng ký khai sinh. Ví dụ: Mẹ đẻ.
Thông tin của người được đăng ký khai sinh, gồm:
- Mục “Họ, chữ đệm và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
- Mục “Ngày tháng năm sinh“: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh. Bên cạnh đó, cần ghi thông tin về ngày tháng năm sinh cụ thể bằng chữ.
- Mục “Nơi sinh“: Ghi cụ thể nơi sinh của người được đăng ký khai sinh. Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính, ví dụ như “Bệnh viện Phụ sản trung ương, Hà Nội”. Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra, ví dụ như “xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”.
- Mục “Quốc tịch”: Ghi quốc tịch Việt Nam, quốc tịch khác (nếu có).
- Mục “Quê quán“: Ghi theo quê quán của cha hoặc mẹ, theo thỏa thuận của cha mẹ hoặc theo tập quán.
- Tại mục “Họ, chữ đệm, tên cha” và “Họ, chữ đệm, tên mẹ“: Ghi cụ thể tên của cha, mẹ của người được đăng ký khai sinh. Ngoài ra, cung cấp thêm các thông tin về năm sinh, dân tộc, quốc tịch và nơi cư trú của cha mẹ.
Bài viết trên đây đã hướng dẫn cho bạn cách viết mẫu tờ khai đăng ký khai sinh mới nhất. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào về bài viết hay cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với Luật ACC để được tư vấn và giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận