Bản vẽ hoàn công là một phần của hồ sơ hoàn công, thể hiện kết quả thi công xây dựng công trình. Bản vẽ hoàn công được lập bởi nhà thầu thi công xây dựng và được nghiệm thu bởi chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định. Để bản vẽ hoàn công có giá trị pháp lý, cần phải được đóng dấu hoàn công. Dấu hoàn công là dấu của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định. Để hiểu rõ hơn về Cách đóng dấu hoàn công hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Cách đóng dấu hoàn công
I. Đóng dấu hoàn công là gì?
Hoàn công là một thủ tục hành chính trong hoạt động xây dựng công trình nhà cửa nhằm xác nhận sự kiện các bên đầu tư, thi công đã hoàn thành công trình xây dựng sau khi được cấp giấy phép xây dựng và đã thực hiện xong việc thi công có nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng.
Đóng dấu hoàn công là việc đóng dấu của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định lên bản vẽ hoàn công. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế của công trình xây dựng sau khi hoàn thành. Bản vẽ hoàn công được lập bởi nhà thầu thi công xây dựng và được nghiệm thu bởi chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định. Để bản vẽ hoàn công có giá trị pháp lý, cần phải được đóng dấu hoàn công. Dấu hoàn công là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính pháp lý của bản vẽ hoàn công.
II. Quy định về đóng dấu bản vẽ hoàn công năm 2024
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, bản vẽ hoàn công là bản vẽ thể hiện vị trí, kích thước, vật liệu và thiết bị được sử dụng thực tế của công trình xây dựng sau khi hoàn thành. Bản vẽ hoàn công được lập bởi nhà thầu thi công xây dựng và được nghiệm thu bởi chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định.
1. Dấu hoàn công
Dấu hoàn công là dấu của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định. Dấu hoàn công được đóng tại góc trên bên phải của bản vẽ hoàn công, bao gồm các nội dung sau:
- Tên tổ chức, cá nhân đóng dấu
- Ngày đóng dấu
2. Quy định về đóng dấu bản vẽ hoàn công
Quy định về đóng dấu bản vẽ hoàn công được quy định cụ thể tại Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:
- Bản vẽ hoàn công phải được đóng dấu hoàn công của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, các đơn vị tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định.
- Dấu hoàn công được đóng tại góc trên bên phải của bản vẽ hoàn công, bao gồm các nội dung sau:
+ Tên tổ chức, cá nhân đóng dấu
+ Ngày đóng dấu
- Trường hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và đóng dấu hoàn công của các bên liên quan.
Khi đóng dấu bản vẽ hoàn công, cần lưu ý các điểm sau:
- Dấu phải rõ ràng, không bị mờ, nhòe.
- Dấu phải được đóng ở vị trí phù hợp, không che khuất các thông tin trên bản vẽ.
3. Vị trí đóng dấu bản vẽ hoàn công
Theo quy định tại Điều 28 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, dấu hoàn công được đóng tại góc trên bên phải của bản vẽ hoàn công. Dấu hoàn công cần được đóng ở vị trí rõ ràng, dễ nhìn và không che khuất các thông tin trên bản vẽ.
Cụ thể, dấu hoàn công được đóng tại vị trí sau:
- Trên mặt giấy: Dấu hoàn công được đóng trên mặt giấy của bản vẽ hoàn công, không được đóng trên các phụ lục hoặc trang phụ của bản vẽ.
- Ở vị trí góc trên bên phải: Dấu hoàn công được đóng ở góc trên bên phải của bản vẽ hoàn công, đảm bảo không che khuất các thông tin trên bản vẽ, chẳng hạn như tên công trình, số hiệu bản vẽ, tỷ lệ bản vẽ, v.v.
Việc đóng dấu hoàn công ở vị trí rõ ràng, dễ nhìn sẽ giúp các cơ quan chức năng dễ dàng kiểm tra và xác định tính pháp lý của bản vẽ hoàn công.
Kết luận: Dấu hoàn công là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính pháp lý của bản vẽ hoàn công. Việc đóng dấu hoàn công cần được thực hiện đúng quy định để tránh những rủi ro pháp lý có thể xảy ra.
III. Trách nhiệm đóng dấu bản vẽ hoàn công thuộc về ai?

Trách nhiệm đóng dấu bản vẽ hoàn công thuộc về ai?
Trách nhiệm đóng dấu bản vẽ hoàn công thuộc về các bên liên quan đến công trình xây dựng, bao gồm:
+ Chủ đầu tư
+ Nhà thầu thi công xây dựng
+ Tư vấn giám sát
+ Tư vấn kiểm định
- Chủ đầu tư là người có quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, chất lượng, hiệu quả của công trình. Chủ đầu tư có trách nhiệm nghiệm thu công trình xây dựng và tổ chức lập hồ sơ hoàn công. Do đó, chủ đầu tư có trách nhiệm đóng dấu hoàn công trên bản vẽ hoàn công.
- Nhà thầu thi công xây dựng là tổ chức, cá nhân trực tiếp thi công xây dựng công trình. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm thi công công trình theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật. Do đó, nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm đóng dấu hoàn công trên bản vẽ hoàn công để xác nhận công trình đã được thi công đúng với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
- Tư vấn giám sát là tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư thuê để thực hiện việc giám sát thi công xây dựng công trình. Tư vấn giám sát có trách nhiệm giám sát việc thi công xây dựng công trình theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật. Do đó, tư vấn giám sát có trách nhiệm đóng dấu hoàn công trên bản vẽ hoàn công để xác nhận công trình đã được thi công đúng với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
- Tư vấn kiểm định là tổ chức, cá nhân được chủ đầu tư thuê để thực hiện việc kiểm định chất lượng công trình xây dựng. Tư vấn kiểm định có trách nhiệm kiểm định chất lượng công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Do đó, tư vấn kiểm định có trách nhiệm đóng dấu hoàn công trên bản vẽ hoàn công để xác nhận công trình đã được kiểm định chất lượng và đảm bảo an toàn cho người và tài sản.
Trường hợp các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và đóng dấu hoàn công của các bên liên quan.
IV. Khi nào cần đóng dấu hoàn công?
Cụ thể, dấu hoàn công cần được đóng trên bản vẽ hoàn công khi:
- Công trình xây dựng đã hoàn thành và được nghiệm thu theo quy định.
- Các kích thước, thông số thực tế của hạng mục công trình, công trình xây dựng không vượt quá sai số cho phép so với kích thước, thông số thiết kế thì bản vẽ thi công được chụp (photocopy) lại và đóng dấu hoàn công của các bên liên quan.
Việc đóng dấu hoàn công trên bản vẽ hoàn công có ý nghĩa quan trọng sau:
- Xác nhận rằng công trình đã được nghiệm thu theo quy định và phù hợp với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật.
- Là cơ sở để các cơ quan chức năng thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến công trình.
- Là cơ sở để các bên liên quan thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình đối với công trình.
Do đó, cần lưu ý đóng dấu hoàn công trên bản vẽ hoàn công để đảm bảo tính pháp lý của bản vẽ và các quyền lợi của các bên liên quan.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Có thể sử dụng dấu điện tử để đóng dấu hoàn công không?
Có, có thể sử dụng dấu điện tử để đóng dấu hoàn công. Dấu điện tử là loại con dấu được tạo ra dưới dạng điện tử, có thể được sử dụng để đóng dấu trên các văn bản, tài liệu, hình ảnh, v.v. Dấu điện tử có tính pháp lý tương đương với dấu ướt truyền thống, được quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Nếu dấu hoàn công bị mờ, nhòe thì có được chấp nhận không?
Không, dấu hoàn công bị mờ, nhòe sẽ không được chấp nhận. Dấu hoàn công là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính pháp lý của bản vẽ hoàn công. Dấu hoàn công phải rõ ràng, dễ nhìn để các cơ quan chức năng có thể dễ dàng kiểm tra và xác định tính pháp lý của bản vẽ. Dấu hoàn công bị mờ, nhòe sẽ khiến các thông tin trên dấu không thể nhìn rõ, dẫn đến khó xác định được tổ chức, cá nhân đóng dấu và ngày đóng dấu
3. Nếu bản vẽ hoàn công không có dấu hoàn công thì có được chấp nhận không?
Không, bản vẽ hoàn công không có dấu hoàn công sẽ không được chấp nhận. Dấu hoàn công là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính pháp lý của bản vẽ hoàn công. Dấu hoàn công xác nhận rằng công trình đã được nghiệm thu theo quy định và phù hợp với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật. Bản vẽ hoàn công không có dấu hoàn công sẽ không thể xác định được tính pháp lý của bản vẽ, dẫn đến những rủi ro pháp lý cho các bên liên quan
Nội dung bài viết:
Bình luận