Luật Quy hoạch đô thị được Quốc hội khóa XII thông quan năm 2009 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2010, đây là công cụ đắc lực cho quản lý và phát triển đô thị những năm qua. Vậy Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị là những văn bản nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

1. Khái niệm quy hoạch đô thị
a) Quy hoạch đô thị: là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị, được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
b) Quy hoạch chung: là việc tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp với sự phát triển kinh tế – xã hội của đô thị, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.
c) Quy hoạch phân khu: là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung.
d) Quy hoạch chi tiết: Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, yêu cầu quản lý kiến trúc, cảnh quan của từng lô đất; bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội nhằm cụ thể hóa nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung.
2. Nội dung quy hoạch đô thị
Đối với Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị được pháp luật quy định như sau:
1. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị được quy định tại Điều 5, thông tư số 12/2016/TT- BXD như sau: “Điều 5. Nội dung hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị; Nhiệm vụ quy hoạch chung các đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn thực hiện theo quy định tại Điều này.
1.1. Bản vẽ bao gồm: Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng, bản đồ ranh giới và phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
1.2. Thuyết minh
a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch; vị trí, quy mô phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung đô thị.
b) Nêu tóm tắt hiện trạng về đô thị, các quy hoạch và dự án đang triển khai; yêu cầu đối với việc thu thập tài liệu; yêu cầu về định hướng phát triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá môi trường chiến lược.
Đề xuất một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế - xã hội để có thể nghiên cứu ở bước lập đồ án quy hoạch, đáp ứng Mục tiêu, tính chất, định hướng phát triển đô thị.
c) Xác định tính chất, động lực phát triển, vai trò đô thị đối với vùng và cả nước; quan Điểm và Mục tiêu quy hoạch; xác định những vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch.
d) Dự báo sơ bộ về phát triển kinh tế - xã hội, dân số, lao động, nghề nghiệp, đất đai phát triển đô thị, nông thôn và hạ tầng kỹ thuật.
đ) Xác định danh Mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ đồ án; kế hoạch và tiến độ tổ chức lập quy hoạch phù hợp với từng loại đô thị.
2. Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch”.
3. Những hoạt động cụ thể liên quan đến ngành quy hoạch đô thị là
- Đầu tư và phát triển bất động sản.
- Văn hóa, lối sống cộng đồng.
- Chính sách quản lý và phát triển bất động sản và nhà ở.
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho mỗi vùng, mỗi khu vực.
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
- Phát triển và bảo tồn các di sản kiến trúc và thiên nhiên.
- Phát triển bền vững của nhân loại.
4. Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị
4.1. Luật Quy hoạch số: 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017
Luật quy hoạch có hiệu lực từ ngày 1/1/2019. Đây là luật quy định về việc lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch trong hệ thống quy hoạch quốc gia; trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch.
4.2. Luật Quy hoạch đô thị hợp nhất số: 16/VBHN-VBQH ngày 15 tháng 7 năm 2020
Luật này quy định về hoạt động quy hoạch đô thị gồm lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch đô thị; tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị và quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
4.3. Nghị định hợp nhất số: 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
Nghị định có hiệu lực từ ngày 25 tháng 5 năm 2010. Nghị định này quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, quy hoạch đô thị; quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị và lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị.
4.4. Nghị định hợp nhất số: 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 6 năm 2015, quy định chi tiết một số nội dung của Luật xây dựng năm 2014, gồm: Lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch xây dựng; quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng.
4.5. Nghị định số: 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 hướng dẫn Luật quy hoạch
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 07 tháng 5 năm 2019, quy định chi tiết một số nội dung tại các Điều 15, 17,19, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 30, 40, 41 và 49 của Luật quy hoạch.
4.6. Nghị định số: 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị ngày 07 tháng 4 năm 2010
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2010.
4.7. Thông tư số: 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Thông tư này quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khi chức năng đặc thù.
4.8. Thông tư số: 113/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về giá trong hoạt động quy hoạch do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Thông tư này quy định chi tiết điểm b khoản 6 Điều 55 của Luật quy hoạch về xác định giá trong hoạt động quy hoạch được sử dụng từ vốn đầu tư công và nguồn kinh phí thường xuyên theo quy định của Luật quy hoạch.
4.9. Thông tư số: 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và xây dựng đô thị do Bộ xây dựng ban hành
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2020. Thông tư này hướng dẫn việc xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
4.10 Thông tư số: 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 quy định Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ trưởng Bộ xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Trên đây là Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật quy hoạch đô thị mà ACC muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng bài viết sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Nội dung bài viết:
Bình luận