Môi trường sinh thái là một mạng lưới chỉnh thể, hữu cơ, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau giữa đất, nước không khí và cơ thể sống trong phạm vi toàn cầu. Sự rối loạn bất ổn định ở khâu nào đó trong hệ thống sẽ gây ra hệ quả nghiêm trọng. Con người và xã hội xuất thân từ tự nhiên, là một bộ phận của thiên nhiên. Các vấn đề môi trường là những hành vi có hại do ảnh hưởng của hoạt động con người đến môi trường. Bảo vệ môi trường là việc thực hiện các hành vi bảo vệ môi trường tự nhiên xuất phát từ cá nhân, tổ chức hay các cấp chính quyền, vì lợi ích của cả môi trường và con người. Tại Việt Nam, nhà nước cũng đã ban hành nhiều văn bản nhằm hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện bảo vệ môi trường. Bài viết dưới đây tổng hợp các văn bản pháp luật hiện hành về môi trường.
Các văn bản pháp luật hiện hành về môi trường
1. Luật Bảo vệ môi trường
Luật Bảo vệ môi trường 2020 số 72/2020/QH14 banh hành ngày ngày 17/11/2020, hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022.
Luật này gồm 16 Chương, 171 Điều với các điểm mới quan trọng như: (i) Mở rộng phạm vi điều chỉnh, cộng đồng dân cư được quy định là một chủ thể trong công tác bảo vệ môi trường; (ii) Kiểm soát chặt chẽ dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường mức độ cao, cắt giảm thủ tục hành chính; (iii) Định chế nội dung sức khỏe môi trường, bổ sung nhiều giải pháp bảo vệ các thành phần môi trường; (iv) Thúc đẩy phân loại rác thải tại nguồn, góp phần thúc đẩy kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam; (v) Thẩm quyền quản lý nhà nước dựa trên nguyên tắc quản lý tổng hợp, thống nhất, phân cấp triệt để cho địa phương; (vi) Chế định cụ thể về kiểm toán môi trường lần đầu được quy định; (vii) Cụ thể hóa các quy định về ứng phó biến đổi khí hậu, thúc đẩy phát triển thị trường các-bon trong nước; (viii) Hoàn thiện hành lang pháp lý bảo vệ di sản phù hợp với pháp luật quốc tế về di sản; (ix) Tạo lập chính sách phát triển các mô hình tăng trưởng kinh tế bền vững, phục hồi và phát triển nguồn vốn tự nhiên. Theo đánh giá, Luật BVMT 2020 cắt giảm trên 40% thủ tục hành chính, giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính từ 20-85 ngày.
2. Nghị định Chính Phủ
- Nghị định số 54/2021/NĐ-CP quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường
- Nghị định số 118/2020/NĐ-CP về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP của Chính phủ về quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Nghị định số 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
- Nghị định số 64/2019/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi Điều 7 Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- Nghị định 25/VBHN-BTNMT về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
3. Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Về cácvăn bản pháp luật về môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì để hiểu rõ và thực thi dễ dàng hơn trong đời sống xã hội nên Bộ TN&MT ban hành một số thông tư hướng dẫ như sau:
- Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước
- Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại
- Thông tư 35/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- Thông tư 19/2016/TT-BTNMT về báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- Thông tư 41/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
- Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế
- Thông tư liên tịch 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
- Thông tư 31/2016/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Thông tư 08/2017/TT-BXD quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng
4. Bộ tiêu chuẩn môi trường Việt Nam – QCVN & TCVN
4.1 Về nước
Dưới đây là những văn bản pháp luật mới nhất về môi trường nước:
QCVN 62-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
- QCVN 11-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản. - QCVN 01-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên.
- QCVN 12-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy.
- QCVN 13:MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm.
- QCVN 60-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu.
- QCVN 40:2011/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
- QCVN 29:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
- QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ.
- QCVN 01:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
- QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- QCVN 6-1:2010/BYT Quy chuẩn này của Bộ Y tế quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với nước khoáng thiên nhiên đóng chai và ước uống đóng chai.
4.2 Về môi trường khí
Dưới đây là một số văn bản pháp luật về môi trường khí:
- QCVN 61-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
- QCVN 26:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
- QCVN 22:2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng – Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
- QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- QCVN 06:2009/BTNMT Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh.
- QCVN 02:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.
4.3 Khác
Ngoài những văn bản về môi trường khí hay nước thì Bộ cũng ban hành các văn bản pháp luật về môi trường về một lĩnh vực khác như sau:
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
- QCVN 50:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- QCVN 32:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu
5. Dịch vụ tại Luật ACC
Luật ACC xin gửi lời chào tới quý khách!
Tại ACC, quý khách có thể nhận được dịch vụ tư vấn và làm thủ tục trọn gói vô cùng nhanh chóng. Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quy trình, thủ tục thực hiện; hồ sơ cần chuẩn bị; hướng dẫn quý khách ký và hoàn thiện theo quy định; Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan 24/7.
Trên đây là một số chia sẻ về các văn bản pháp luật về môi trường mới nhất. Trong những năm vừa qua, Luật ACC luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979
Nội dung bài viết:
Bình luận