Các Trường Hợp Và Thủ Tục Miễn Thuế Xuất Nhập Khẩu 2024

Miễn thuế xuất nhập khẩu tùy thuộc vào từng danh mục hàng hóa mà được áp dụng, việc miễn thuế xuất nhập khẩu khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh việc xuất nhập khẩu hàng hóa thúc đẩy phát triển đất nước. Vì vậy, bài viết này cung cấp các trường hợp và thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu cập nhật 2023.

ACC là đơn vị chuyên cung cấp các quy định pháp luật về các trường hợp được  miễn thuế xuất nhập khẩu và thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu. Mời bạn theo dõi chi tiết bài viết này.

Các trường hợp và thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu

Các trường hợp và thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu

1. Khái niệm về miễn thuế xuất nhập khẩu

  • Miễn thuế xuất nhập khẩu là: Không áp dụng nghĩa vụ nộp thuế đối với đối tượng nộp thuế do thoả mãn các điều kiện được pháp luật quy định.
  • Đối tượng được miễn thuế là tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế nhưng thoả mãn điều kiện được miễn thuế. Ở Việt Nam, do các loại thuế được ban hành ở nhiều đạo luật đơn hành, nên các quy định về miễn thuế có ở nhiều đạo luật. Việc miễn thuế nhằm thực hiện nhiều mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước như: thực hiện khuyến khích kinh tế, khuyến khích đầu tư, trợ giúp các đối tượng đặc biệt, thực hiện các chính sách xã hội.

2. Quy định pháp luật về miễn thuế xuất nhập khẩu

2.1 Các đối tượng, hàng hóa được miến thuế xuất nhập khẩu

Theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu như sau:

  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
  • Quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
  • Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư dân biên giới thuộc Danh Mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.
  • Hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu; sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm gia công; sản phẩm gia công xuất khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
  • Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu vực phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.
  • Hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại trong các trường hợp sau: hàng mẫu; ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu; ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
  • Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
  • Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh Mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
  • Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí.
  • Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh Mục ngành, nghề ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế đối với: Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu; Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho việc đóng tàu; Tàu biển xuất khẩu.
  • Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
  • Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
  • hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo dục.
  • Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ.
  • Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước chưa sản xuất được.
  • Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.

2.2 Quy định về mã miễn thuế xuất nhập khẩu

* Công văn số 561/TXNK-CST giải đáp vướng mắc về khai báo mã biểu thuế, mã miễn thuế như sau:

  • Theo quy định tại Phụ lục II Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và thiết kế hệ thống VNACCS thì:
    • Người khai hải quan nhập số Danh mục miễn thuế tại chỉ tiêu “Số Danh mục miễn thuế nhập khẩu”, đồng thời nhập mã miễn thuế nhập khẩu tại chỉ tiêu “Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu” trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế phải thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống VNACCS; trường hợp không thuộc đối tượng thông báo Danh mục miễn thuế trên hệ thống VNACCS thì nhập mã miễn thuế nhập khẩu tại chỉ tiêu “Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu” và không phải nhập vào chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
    • Người khai hải quan nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập khẩu, tại chỉ tiêu “Mã biểu thuế nhập khẩu”, nhập mã B30 trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu; không nhập mã B30 trong trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu.
    • Bảng mã Biểu thuế nhập khẩu, bảng mã miễn, giảm, không chịu thuế được đăng tại website Tổng cục Hải quan: https://www.customs.gov.vn/default.aspx).

3. Quy định về thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế xuất nhập khẩu

* Trình tự thực hiện:

  • Bước 1: Người nộp thuế đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo thời gian và địa điểm đăng ký theo quy định.
    • Cụ thể: Người nộp thuế phải đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015) trước khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đối với các trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.
    • Nơi đăng ký Danh mục: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính đối với dự án không xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan.
    • Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý Hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét quyết định giao Chi Cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế đối với các dự án thuộc địa bàn tỉnh đó.
  • Bước 2: Cơ quan hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện Đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế.

* Cách thức thực hiện:

  • Tổ chức, cá nhân đăng ký danh mục miễn thuế qua hệ thống (trừ những trường hợp chưa thực hiện được việc đăng ký danh mục miễn thuế qua hệ thống).
    • Nộp hồ sơ đăng ký danh mục miễn thuế trực tiếp tại cơ quan hải quan.
    • Thông qua đường bưu chính.

* Thành phần hồ sơ:

  • Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế, nêu rõ số hàng hoá, lý do đề nghị miễn thuế theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK Phụ lục VI): nộp 01 bản chính.
  • Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế (đối với trường hợp không đăng ký được danh mục trên hệ thống): nộp 02 bản chính kèm theo 01 phiếu theo dõi trừ lùi (theo mẫu số 15/PTDTL/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015); trong đó:
    • Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô của dự án và phiếu theo dõi trừ lùi được xây dựng một lần cho cả dự án, hoặc xây dựng từng giai đoạn thực hiện dự án, từng hạng mục công trình của dự án (nếu tại Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu khoa học kỹ thuật của dự án,… thể hiện dự án thực hiện theo từng giai đoạn hoặc theo từng hạng mục công trình), hoặc xây dựng theo từng tổ hợp, dây chuyền nếu hàng hoá là hệ thống tổ hợp dây chuyền thiết bị, máy móc.
    • Trường hợp Danh mục đã đăng ký cho cả dự án hoặc cho từng giai đoạn, cho từng hạng mục, công trình, tổ hợp, dây chuyền có sai sót hoặc cần thay đổi thì người khai hải quan được sửa đổi với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hoá để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết:

  • 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan có văn bản trả lời (nêu rõ lý do) trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ.
  • Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra đối chiếu các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ:
    • Trường hợp phát hiện hàng hoá không thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định thì không đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế, có văn bản trả lời cho doanh nghiệp.
    • Trường hợp phát hiện dự án thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư nhưng hàng hoá tại Danh mục đăng ký xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế không phù hợp mục tiêu, quy mô của dự án thì hướng dẫn, thông báo cho doanh nghiệp biết để điều chỉnh lại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
    • Trường hợp chưa đủ cơ sở xác định hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế nêu trên thì chấp thuận nội dung tự kê khai của người đăng ký danh mục, thực hiện vào sổ theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (giao cho người nộp thuế 01 bản Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hoá thực tế xuất khẩu, nhập khẩu và cơ quan hải quan nơi cấp lưu 01 bản Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế) theo qui định trong trường hợp đăng ký Danh mục bản giấy;
    • Trường hợp tại thời điểm đăng ký Danh mục hàng hoá miễn thuế chưa có đủ cơ sở xác định hàng hoá đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 7 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục ghi chú vào Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra, đối chiếu khi nhập khẩu hoặc thực hiện kiểm tra sau thông quan;
  • Nhận xét, ghi chú vào Danh mục hàng hoá miễn thuế về mức độ kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký danh mục để Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện kiểm tra, đối chiếu khi nhập khẩu hoặc để tổ chức thực hiện kiểm tra sau thông quan.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
  • Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Hải quan lựa chọn một đơn vị có đủ khả năng thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc đơn vị được lựa chọn.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

  • Điện tử: cấp mã số quản lý chung, nhập thông tin kết quả xử lý vào hệ thống, phản hồi cho doanh nghiệp.
  • Thủ công: Đóng dấu xác nhận trên Danh mục, phiếu theo dõi trừ lùi, văn bản trả lời lý do không đăng ký danh mục.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015.

  • Mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK - Công văn đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế nhập khẩu tạo TSCĐ;
  • Mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK - Danh mục hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Mẫu số 15/PTDTL/TXNK - Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hoá nhập khẩu thuộc dự án đầu tư miễn thuế NK.

 >> Đọc thêm:
Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu cá nhân (cập nhật 2021)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo