Các loại thuế doanh nghiệp tư nhân phải nộp [Cập nhật 2022]

Untitled-1-20

Công ty Luật ACC nhận được nhiều câu hỏi như doanh nghiệp tư nhân cần phải nộp những loại thế nào? Cách tính các loại thuế ra sao? Các quy định về doanh nghiệp tư nhân phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Nhận biết được điều đó, chúng tôi xin giới thiệu bài viết dưới đây, nhằm giải đáp thắc mắc của Qúy khách. Hy vọng thông qua bài viết này, có thể giúp doanh nghiệp của bạn nắm rõ hơn các quy định về các loại thuế cần phải đóng khi thành lập doanh nghiệp:

1. Lệ phí môn bài 

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản Lý Thuế;
  • Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài.

- Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, là một trong những loại thuế doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải đóng

- Mức lệ phí môn bài cần phải đóng:

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau:

- Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

- Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 1.000.000 đồng/năm

Lưu ý: Nếu hộ kinh doanh chuyển thành doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ sẽ được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu.

- Hồ sơ khai lệ phí môn bài

+Tờ khai lệ phí môn bài;

+ Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

- Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Theo Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm. Cụ thể như sau:

+ Đối với doanh nghiệp tư nhân thành lập từ năm 2021 trở về trước thì phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01/2022;

+ Đối với doanh nghiệp cùng thành lập trong năm 2022 thì không phải nộp lệ phí môn bài năm 2022;

+ Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh nếu kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài trong năm 2022 (nghĩa là được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu từ năm 2019) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/07/2022;
  • Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2023.

2.Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ pháp lý: Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

- Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế giá trị gia tăng 2008:

Thuế giá trị gia tăng là một trong các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp tư nhân tính trên giá trị tăng thêm của dịch vụ, hàng hóa phát sinh thêm trong quá trình sản xuất và lưu thông đến tay người tiêu dùng.

- Cách tính thuế giá trị gia tăng

Các chủ doanh nghiệp tư nhân cần nắm phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm 2 hình thức:

+ Phương pháp khấu trừ: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Trong đó:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ  – thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra  = giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra x với thuế suất thuế giá trị gia tăng cuảhàng hoá, dịch vụ đó.

+ Phương pháp trực tiếp: Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó

Trong đó:

Giá trị gia tăng = giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra – giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng.

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ pháp lý: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008;

Doanh nghiệp tư nhân phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao? ACC xin cung cấp chi tiết các quy định liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) là loại thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Cách tính thuế TNDN như sau:

Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính, công thức tính thuế TNDN như sau:

Thuế TNDN phải nộp

= (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN)x Thuế suất thuế TNDN

Trong đó:

Phần trích lập quỹ KH&CN: được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.

Nếu doanh nghiệp không có trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì công thức tính thuế TNDN là:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế  + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định 

Trong đó:

Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Một số loại thu nhập được miễn thuế doanh nghiệp như sau:

  • Thu nhập từ hoạt động nông nghiệp (và các dịch vụ kỹ thuật phục vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp 
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ
  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh sản xuất với số lao động chiếm từ 30% trở lên là người khuyết tật, người sau cai có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho đối tượng là người dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện, nhiễm HIV/AIDS và các tệ nạn xã hội khác;
  • Thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước;
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ trong những lĩnh vực ưu tiên cho các tổ chức, cá nhân tại các lĩnh vực có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn…

4. Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ pháp lý

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi năm 2012;
  • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Thuế thu nhập cá nhân được xác định là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của từng cá nhân, nếu như thu nhập của người đó nằm trong trường hợp phải nộp thuế.

Phương pháp tính thuế TNCN:

Theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC, việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động cụ thể như sau:

  • Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần và người lao động được tính giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền.
  • Đối với cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi trả thu nhập có tổng mức chi tra từ 2.000.000 đồng trở lên, không được tính giảm trừ gia cảnh nhưng được làm cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức trả thu nhập tạm thời không khấu trừ thuế của các cá nhân này.
  • Đối với cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.

Một số loại thuế khác mà doanh nghiệp tư nhân cần phải đóng dựa trên lĩnh vực kinh doanh khác nhau:

  • Thuế bảo vệ môi trường;
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt;
  • Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp...

5. Cách thức liên hệ khi tư vấn về các loại thuế doanh nghiệp tư nhân cần phải nộp tại ACC?

Qúy khách muốn được tư vấn chi tiết về các loại thuế doanh nghiệp tư nhân cần phải nộp thì vui lòng gọi điện chúng tôi qua các hình thức sau:

Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến hotline qua số điện thoại 1900.3330 để được tư vấn

Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan (nếu có) đến địa chỉ thư điện tử [email protected] được được tư vấn.

Tư vấn trực tiếp qua Zalo: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 084.696.7979 để được tư vấn.

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Các loại thuế doanh nghiệp tư nhân phải nộp. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (735 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo