Các Loại Giấy Tờ Trong Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất

Để đặt cọc mua bán nhà đất được đầy đủ tính pháp lý cũng như bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp và việc thực hiện nghĩa vụ của mỗi bên, hoạt động đặt cọc cần phải có các giấy tờ quan trọng như hợp đồng đặt cọc bằng văn bản, biên nhận tài sản đặt cọc,…

Các Loại Giấy Tờ Trong Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất
Các Loại Giấy Tờ Trong Đặt Cọc Mua Bán Nhà Đất

         Nhà cửa, đất đai là những tài sản có giá trị lớn đến đặc biệt lớn, do vậy, các bên khi tham gia vào các giao dịch mua bán, chuyển nhượng những loại tài sản này cần hết sức lưu ý, tránh những rủi ro, tranh chấp không đáng có. Cũng vì là tài sản quan trọng và có giá trị cao, giá cả không ngừng biến động, nên việc vi phạm thỏa thuận trong việc mua bán, chuyển nhượng nhà đất xảy ra khá nhiều. Nhiều trường hợp mặc dù đã thỏa thuận, “hứa” bán cho người này, song khi được giá cao hơn, chủ sở hữu nhà, chủ sử dụng đất sẵn sàng hủy hợp đồng và bán cho người khác, dẫn đến những thiệt hại phát sinh mà người mua phải gánh chịu. Hoặc ngược lại, bên mua cũng có thể vì một lý do nhất định nào đó mà không thực hiện hợp đồng.

         Một trong những biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong giao dịch mua bán nhà đất là các bên ký kết với nhau hợp đồng đặt cọc đảm bảo cho việc mua bán, chuyển nhượng, mục đích nhằm đảm bảo việc giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

         Khi thực hiện việc đặt cọc trong mua bán nhà đất, cần lưu ý một số nội dung:

  1. Người mua cần xác định rõ về tính pháp lý của mảnh đất cũng như tài sản gắn liền trên đất:
  • Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất hay chưa?
  • Có thuộc diện quy hoạch của nhà nước hay không?
  • Có đang bị tranh chấp, kê biên xử lý tài sản thi hành án?
  • Tài sản có phải là tài sản đang bị cầm cố, thế chấp, góp vốn, đặt cọc, không được chuyển nhượng,...
  1. Xác định người có quyền sử dụng đất, người có quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất
  2. Trường hợp có người được ủy quyền thì xác định việc ủy quyền có hợp pháp hay không?

         Khi tiến hành đặt cọc, các bên cần xác lập các loại giấy tờ sau để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

1. Các loại giấy tờ trong đặt cọc mua bán nhà đất

  • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất: Hợp đồng được lập thành văn bản và nên có công chứng, chứng thực.
  • Giấy tờ giao nhận tài sản đặt cọc, ví dụ: giấy giao nhận tiền, biên nhận tiền, phiếu thu, giấy giao nhận tài sản đặt cọc, thỏa thuận giao nhận tài sản đặt cọc,…
  • Giấy ủy quyền trong trường hợp bên thứ ba thay mặt một bên ký kết hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
  • Các giấy tờ khác theo thỏa thuận thực tế của các bên.

2. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v: Mua bán nhà đất)

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm …….., tại ……………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông/Bà: ………………………    Sinh ngày: …./…./……..

CMND/CCCD số: ……………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….…………………………………

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà: ………………………    Sinh ngày: …./…./……..

CMND/CCCD số: ……………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….…………………………………

 

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc mua bán nhà đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

Đối tượng của Hợp đồng này là ………………………….. mà Bên A đặt cọc cho Bên B để được mua bán nhà đất tại địa chỉ …………………………. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành ………………, Số vào sổ cấp GCN: ……………………………… do UBND ………………………..……. cấp ngày …/…./…….

Thông tin cụ thể như sau:

1.1. Quyền sử dụng đất:

- Diện tích đất chuyển nhượng: …………

- Thửa đất:      ….         - Tờ bản đồ:       ….

- Địa chỉ thửa đất:  …………………..

- Mục đích sử dụng:  …………

- Thời hạn sử dụng: …………….

- Nguồn gốc sử dụng: …………………..

1.2. Tài sản gắn liền với đất:  Nhà ở.

- Loại nhà: …….                                       - Diện tích sàn: …...

- Kết cấu nhà: ……….                              - Số tầng: …..

- Diện tích xây dựng: …….                      - Năm hoàn thành xây dựng: …..

ĐIỀU 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tài sản đặt cọc số tiền nêu tại Điều 1 Hợp đồng này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

2.1. Giá chuyển nhượng:

- Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ……………………………đồng (Bằng chữ: ……………………………..………. đồng) tiền Việt Nam hiện hành.

- Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

2.2. Phương thức đặt cọc: Bằng tiền mặt/chuyển khoản

- Ngày …/…/….., Bên A thanh toán cho Bên B số tiền đặt cọc là ……………….

ĐIỀU 3. XỬ LÝ TIỀN ĐẶT CỌC

- Trường hợp Bên A không nhận chuyển quyền sử dụng đất thì Bên A mất số tiền đặt cọc cho Bên B.

- Trường hợp bên B không chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên cho Bên A theo như thỏa thuận thì Bên B phải hoàn trả số tiền đặt cọc lại cho Bên A là: ……………….., đồng thời Bên B phải bồi thường cho Bên A số tiền ……………….

Điều 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án là phán quyết cuối cùng và các bên phải tuân thủ. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp Việt Nam. Bên thua kiện phải chịu án phí.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

1. Bên A cam đoan:

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

- Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất nói trên:

+ Chưa tham gia bất cứ một giao dịch nào: Không tặng cho, hứa bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn hoặc uỷ quyền cho người thứ ba.

+ Không có tranh chấp, được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;

+ Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

+ Không bị quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký.

 

Bên A Bên B

         Mẫu giấy giao nhận tiền/tài sản đặt cọc

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC

 

Hôm nay, ngày …. tháng … năm……., tại địa chỉ: ………………….. Chúng tôi gồm:

I. BÊN GIAO TIỀN:

Ông/Bà: ………………………    Sinh ngày: …./…./……..

CMND/CCCD số: ……………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….…………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

II. BÊN NHẬN TIỀN:

Ông/Bà: ………………………    Sinh ngày: …./…./……..

CMND/CCCD số: ……………………….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………….…………………………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

 

Sau khi thỏa thuận, Hai Bên thống nhất ký Biên bản giao nhận tiền với các nội dung sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG BÀN GIAO

1.1.           Bên A tiến hành bàn giao số tiền là: …………………………………

(Bằng chữ: …………………………………………………………….)

1.2.           Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam

1.3.           Phương thức thanh toán: Tiền mặt/Chuyển khoản

ĐIỀU 2. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

2.1.           Hai bên xác nhận Bên A đã giao đủ và Bên B đã nhận đủ số tiền nêu tại Điều 1.

2.2.           Hai bên đồng ý mọi nội dung thỏa thuận theo Biên bản giao nhận tiền này là hoàn toàn tự nguyện, mỗi bên đồng thuận ký Biên bản giao nhận tiền trong trạng thái tinh thần minh mẫn, tỉnh táo và không bị ép buộc, đe dọa hoặc lừa dối;

2.3.           Biên bản giao nhận tiền này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

BÊN A

 

 

 

BÊN B

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (364 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo