Các loại đất chính ở Việt Nam

Ở Việt Nam có  nhiều loại đất khác nhau như đất thổ cư, đất đô thị, đất nông thôn, đất rừng… Nhưng theo mục đích sử dụng, đất đai Việt Nam được chia thành nhiều nhóm đất khác nhau. Việt Nam có bao nhiêu loại đất chính? Hãy cùng ACC tìm hiểu  qua nội dung bài viết dưới đây. 

Phân loại đất theo Luật Đất đai mới nhất năm 2022 - Báo Đại biểu Nhân dân

1.  Việt Nam hiện nay có bao nhiêu loại đất chính?

 Theo mục đích sử dụng, các loại đất chính ở Việt Nam bao gồm: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất nhàn rỗi. Mỗi loại đất lại chia thành nhiều loại đất khác nhau.  

 Tìm hiểu về đất nông nghiệp 

 Đất nông nghiệp được quy định là loại đất được Nhà nước giao cho người dân nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất, nghiên cứu và thí nghiệm về lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, làm muối, bảo vệ và phát triển rừng. 

  Đất nông nghiệp bao gồm những loại đất sau: Đất dùng để trồng cây lâu năm; Đất dùng để trồng cây hàng năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.  

 Đây là loại đất được sử dụng không thuộc nhóm đất nông nhiệp dùng trong chăn nuôi, trồng trọt, làm vườn,… 

 

 Nhóm đất này bao gồm các loại đất: Đất ở gồm đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị; Đất dùng xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; Đất dùng trong xây dựng các công trình sự nghiệp; Đất dùng trong mục đích sử dụng trong quốc phòng, an ninh; Đất dùng trong sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp; Đất sử dụng trong các mục đích phục vụ công cộng; Đất dùng trong xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất dùng để làm khu nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất ở trên các sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác. 

  Tìm hiểu về nhóm đất chưa sử dụng 

 Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng của chúng ví dụ như đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng hay núi đá không có rừng cây.  

 

2. Phân loại đất trên thực tế theo quy định của pháp luật 

 Trường hợp mảnh đất có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất 

 Theo quy định của Điều 11, Luật đất đai 2013, căn cứ để xác định loại đất được dựa vào những giấy tờ sau: 

 

 – Thứ nhất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; 

 

 – Thứ hai là giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật đất đai 2013 đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận. 

  – Thứ ba là quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều 100.  

 

 Trường hợp người sử dụng đất không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất 

 Trong trường hợp này thì việc xác định các loại đất như sau: 

 

 – Thứ nhất, người sử dụng đất không lấn chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng. Nếu có lấn chiếm, hoặc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất. 

  – Thứ hai, Trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì xác định loại đất căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và dự án đầu tư.  – Thứ ba, đối với  đất sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở mà có vườn, ao trong cùng một thửa đất): 

 Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì tách thửa đất theo từng mục đích sử dụng và xác định mục đích sử dụng của từng thửa đất đó; 

 Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng đất giữa các mục tiêu thì phải xác định loại đất  có mức giá cao nhất trong bảng giá đất. 

  Trường hợp là nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, trong đó  một phần diện tích sàn của nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì phần sử dụng đất chính để xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở. 

 Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất ở Việt Nam 

 Quyền chung của người sử dụng đất 

 Điều 166 Luật đất đai  2013 quy định về quyền chung của người sử dụng đất như sau: 

 

 - Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và đất khác gắn liền. 

 - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. 

 - Được hưởng lợi từ các  công trình của Nhà nước để bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp. - Được Nhà nước hướng dẫn, giúp đỡ trong việc cải tạo, hoàn nguyên đất nông nghiệp. 

 

  Được nhà nước bảo vệ khi người khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. 

 - Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của luật này. 

  Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện  hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và các vi phạm pháp luật khác về đất đai.  

3. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất ở Việt Nam 

 Điều 170 Luật đất đai  2013 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau: 

 

  Sử dụng đất hợp lý, trong giới hạn thửa đất, tuân thủ các quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và độ cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và chấp hành các quy định khác của pháp luật có liên quan . 

- Lập tờ khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ các thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, mang vốn bằng quyền sử dụng đất theo  pháp luật. 

 

 - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 

 - Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. 

  – Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, không ảnh hưởng đến lợi ích hợp pháp của những người sử dụng  có liên quan trên lãnh thổ. 

 – Chấp hành các quy định của pháp luật về truy tìm đồ vật trong lòng đất. 

- Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo