Hiện nay trong một số trường hơp bạn đọc sẽ cần tìm hiểu quy định về Thế chấp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc theo dõi bài viết Các hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay cùng với ACC:
Các hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay
1. Thế chấp là gì?
Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về việc thế chấp tài sản như sau: Thế chấp tài sản có thể được hiểu là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
Tài sản thế chấp sẽ do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Ví dụ: A dùng căn nhà thuộc sở hữu của mình để thế chấp cho Ngân hàng B nhằm mục đích vay vốn kinh doanh, sau đó Ngân hàng B sẽ giữ giấy tờ nhà của A và đưa cho A một số tiền.
2. Các hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay
Các hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay bao gồm những hình thức như sau:
- Vay thế chấp ngân hàng dùng để mua nhà hoặc bất động sản
- Vay thế chấp ngân hàng để mua xe
- Vay thế chấp ngân hàng sử dụng để tiêu dùng
- Vay thế chấp ngân hàng sử dụng để kinh doanh
- Vay thế chấp ngân hàng để du học
3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay bao nhiêu, bạn đọc nên tìm hiểu cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến hiện nay, cụ thể:
3.1 Tính lãi suất trên dư nợ gốc
Tính trên dư nợ gốc là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:
Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng
Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/Thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng
Ví dụ: Anh Tùng đi vay 100.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi suất luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 100.000.000 VNĐ. Với lãi suất là 12%/năm thì số tiền anh Tùng cần trả là:
- Tiền lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 VNĐ
- Số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 VNĐ
- Sau 12 tháng số tiền anh Tùng cần trả cho ngân hàng là 112.000.000 VNĐ
3.2 Tính lãi suất trên dư nợ giảm dần
Theo cách tính lãi trên dư nợ giảm dần thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó). Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.
Trong nguyên tắc này, lãi suất ngân hàng được tính theo công thức:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Ví dụ: Anh Tùng đi vay 100.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Vậy số tiền gốc mà anh Tùng sẽ phải trả hàng tháng là 8.333.333 VNĐ.
- Tháng đầu tiên anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + 100.000.000 * 12%/12 = 9.333.333 VNĐ
- Tháng thứ hai anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + (100.000.000 – 9.333.333) * 12%/12 = 8.333.333 + 906,667 = 9.240.000 VNĐ.
- Tháng thứ ba anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + (100.000.000 – 9.333.333 – 9.240.000) * 12%/12 = 8.333.333 + 814,267 = 9.147.600 VNĐ
- Các tháng tiếp theo cũng áp dụng theo công thức này.
4. Bảng lãi suất vay thế chấp một số ngân hàng
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Hạn mức |
BIDV | 7,5 | 100% nhu cầu vốn |
Vietinbank | 7,7 | 80% nhu cầu vốn |
MSB | 4,99 - 8,99 (Tùy gói vay) | 90% TSĐB |
VIB | 8,2 | 75 - 100% nhu cầu vốn |
OCB | 6,99 - 8,3 | 80 - 100% BĐS |
ABBank | Chỉ từ 7,6 | 90 - 100% TSĐB |
Standard Chartered | 6,49 | Lên đến 10 tỷ đồng |
Shinhan Bank | 7,9 | 70% giá trị TSĐB |
HSBC | 7,75 - 10,99 (tùy đối tượng bạn đọc) | 70% giá trị TSĐB |
Vietcombank | Chỉ từ 8,1 | Lên đến 10 tỷ đồng |
SeABank | Chỉ từ 8,5 | 70% giá trị TSĐB |
SHB | Chỉ từ 8,9 | Tùy vào gói vay |
VPBank | Chỉ từ 9,5 | Tùy vào gói vay |
TPBank | Từ 8,9 | 100% nhu cầu vốn |
Sacombank | từ 8,5 | -- |
Eximbank | 6,5 - 10 (tùy gói vay) | 80% giá trị TSĐB |
Hong Leong bank | 9,99 - 12,29 (tùy gói vay)
Từ 7,29 - 10,95 (Đối với thế chấp bằng tiền gửi) |
70% giá trị TSĐB |
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ, bạn đọc có thể đến chinh nhánh ngân hàng để cập nhật mức lãi suất chính xác nhất
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Các hình thức vay thế chấp ngân hàng phổ biến hiện nay gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận