Các trường hợp được tạm hoãn và miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự được quy định cụ thể trong Luật nghĩa vụ quân sự. Vậy các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự là những bệnh nào? Đây là câu hỏi được nhiều đọc giả quan tâm. Hãy theo dõi bài viết Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự là gì? [2022] dưới đây của ACC để biết được câu trả lời chính xác.

1. Tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự
Cụ thể, sức khỏe sẽ được phân loại theo các tiêu chuẩn tại bảng 1, 2 và 3 - phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP:
- Về thể lực: Nam có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 152 - 163cm, cân nặng từ đủ 39 - 51 kg, vòng ngực từ đủ 70 - 81 cm và nữ có các tiêu chuẩn về chiều cao khi đứng từ đủ 146 - 154 cm, cân nặng từ đủ 37 - 48 kg tương ứng với 06 loại sức khỏe từ 01- 06.
Nếu quá béo hoặc quá gầy thì phải xem xét đến chỉ số BMI.
- Về bệnh tật: Các loại bệnh được xem xét khi khám sức khỏe đi nghĩa vụ gồm:
+ Bệnh về mắt như cận thị, viễn thị, loạn thị, mộng thịt, viêm kết mạc, đục thủy tinh thể bẩm sinh, mù màu, quáng gà…
+ Bệnh về răng, hàm, mặt: Răng sâu, mất răng, viêm lợi, viêm quanh răng, viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng, biến chứng răng khôn, viêm loét niêm mạc ở miệng và lưỡi, viêm tuyến nước bọt, xương hàm gãy…
+ Các bệnh về tai, mũi, họng: Sức nghe, tai ngoài, tai giữa, xương chũm, tai trong, mũi, họng, amidan, chảy máu cam, thanh quản, xoang mặt, liệt mặt không hồi phục do viêm tai xương chũm…
- Các bệnh về thần kinh, tâm thần: Nhức đầu thành cơn, dai dẳng, kéo dài, ảnh hưởng đến lao động; suy nhược thần kinh; động kinh; ra mồ hôi bàn tay hoặc cả bàn tay, bàn chân; Liệt thần kinh ngoại vi; Chấn thương sọ não…
- Các bệnh về tiêu hóa: Bệnh thực quản, Bệnh dạ dày, tá tràng, tiểu tràng, viêm ruột thừa, thoát vị bẹn các loại, Các đường mổ bụng thăm dò (không can thiệp vào nội tạng), Bệnh đại, trực tràng…
- Các bệnh về hô hấp: Hội chứng và triệu chứng bệnh hô hấp; phế quản, nhu mô phổi, các bệnh màng phổi, lao phổi, lao ngoài phổi…
- Các bệnh về tim, mạch: Huyết áp, tăng huyết áp, mạch, Rối loạn dẫn truyền và nhịp tim, bệnh tim...
- Các bệnh về cơ, xương, khớp: Bệnh khớp, bàn chân bẹt, chai chân, mắt cá, rỗ chân, Dính kẽ ngón tay, ngón chân; Thừa ngón tay, ngón chân; Mất ngón tay, ngón chân; Co rút ngón tay, ngón chân; Chấn thương, vết thương khớp (vừa và lớn)…
- Các bệnh về thận, tiết niệu, sinh dục: Thận, tiết niệu; Các hội chứng tiết niệu; Viêm đường tiết niệu…
- Các bệnh về nội tiết, chuyển hóa, hạch, máu: Bệnh tuyến giáp, bệnh đái tháo đường, thiếu máu nặng thường xuyên do các nguyên nhân…
- Bệnh da liễu: Nấm da, hắc lào, nấm móng, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân, ghẻ, viêm da dị ứng…
Căn cứ vào từng mức độ bệnh tật để bác sĩ cho điểm từ 1-6 tương ứng với tình trạng sức khỏe rất tốt, tốt, khá, trung bình, kém, rất kém. Đồng thời, căn cứ vào số điểm chấm cho các chỉ tiêu trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại sức khỏe thành 06 loại gồm:
- Loại 1: Tám chỉ tiêu đều đạt điểm 01;
- Loại 2: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 02;
- Loại 3: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 03;
- Loại 4: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 04;
- Loại 5: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 05;
- Loại 6: Có ít nhất một chỉ tiêu điểm 06.
Và theo điểm a, điểm c khoản 3 Điều 4 Thông tư số 148/2018/TT-BQP, chỉ tuyển công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 và không gọi công dân cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ, nghiện ma túy, bị HIV, AIDS nhập ngũ.
Như vậy, tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự là có sức khỏe loại 1, 2 và 3; không bị cận từ 1,5 diop trở lên, không bị viễn thị các mức độ, không nghiện ma túy, không nhiễm HIV, AIDS.
2. Các trường hợp được tạm hoãn, miễn gọi nghĩa vụ quân sự
*Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.
- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.
- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.
- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
*Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:
- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.
- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.
- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.
- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Lưu ý: Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.
3. Các bệnh da liễu được miễn nghĩa vụ quân sự
Để tham gia NVQS, công dân tham gia phải không có tiêu chuẩn sức khỏe nào bị loại 4. Sau đây là tổng hợp danh mục các bệnh da liễu không đủ điều kiện tham gia NVQS:
- Nấm da, nấm bẹn (hắc lào)
Nấm da diện tích trên 100cm2, hoặc rải rác toàn thân, hoặc có biến chứng nặng (chàm hóa, nhiễm khuẩn...)
- Nấm móng
Có từ 5 móng trở lên bị nấm
- Nấm kẽ
Bợt trắng từ 5 kẽ trở lên, hoặc có mụn nước từ 3 kẽ trở lên
- Lang ben
Thể lan tỏa chiếm trên 1/3 diện tích cơ thể, ảnh hưởng đến thẩm mỹ (bị nhiều vùng mặt, cổ, gáy)
- Nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân:
- Mức độ nặng
- Bị mắc từ 2 loại nấm nêu trên trở lên (từ mục 158-162)
Lưu ý: Lấy điểm của nhiễm loại nấm nặng nhất và tăng lên 1 điểm, được 4 điểm trở lên.
- Ghẻ
Ghẻ rải rác toàn thân và có biến chứng: Viêm da nhiễm khuẩn, chàm hóa...
- Viêm da dị ứng
- Chàm hóa do bệnh da khác (nấm, tiếp xúc…)
- Viêm da cơ địa
- Viêm da dầu
- Tổ đỉa
- Viêm da thần kinh (khu trú, lan tỏa)
- Bệnh da bọng nước (Pemphigus, Pemphigoid, Duhring Brocq)
- Bệnh tổ chức liên kết
- Lupus ban đỏ mạn (khu trú)
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Xơ cứng bì (khu trú, lan toả)
- Viêm bì cơ
- Viêm nút quanh động mạch
- Bệnh da có vảy
- Bệnh vảy nến các thể
- Lichen phẳng
- Bệnh rối loạn sắc tố
- Bệnh bạch biến thể lan tỏa
- Sạm da rải rác (nguyên nhân nội tiết)
- Các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại
Diện tích trên 4 cm2 ở vùng mặt - cổ, hoặc diện tích trên 20cm2, hoặc có rải rác nhiều nơi
- Bệnh phong tất cả các thể
- Bệnh lây theo đường tình dục:
- Giang mai giai đoạn 2 muộn, đã điều trị đúng, đủ phác đồ và xét nghiệm TPHA âm tính.
- Giang mai giai đoạn 3
- Giang mai chưa điều trị ổn định
- Lậu cấp chưa điều trị
- Lậu mãn có tổn thương bộ phận tiết niệu, sinh dục
- Bệnh hạ cam chưa điều trị
- Sùi mào gà (Papilloma)
- Bệnh Nicolas-Favre
- Nhiễm HIV
- Dày sừng lòng bàn chân cơ địa
-Trứng cá và một số bệnh khác
- Trứng cá hoại tử, trứng cá mạch lươn, trứng cá sẹo lồi
- Trứng cá đỏ
- Sẩn ngứa cục do côn trùng đốt (ruồi vàng, bọ chó, dĩn...):
Trên 30 nốt trở lên
- Mày đay mạn tính
- Lao da các loại
- Các bệnh u da
- U xơ thần kinh (bệnh di truyền)
- Các loại u lành tính khác
- Cấy dị vật vào dương vật
Nội dung bài viết:
Bình luận