Quy định về bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
Author

Tham vấn bởi: Đội Ngũ Luật Sư Công ty Luật ACC

Thu hồi đất được áp dụng đi kèm với chế định bồi thường thiệt hại, hỗ trợ tái định cư căn cứ vào diện tích đất mà nhà nước thu. Vậy hiện nay, luật đất đai quy định như thế nào về bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất ? Sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết dưới đây!

Quy định về bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất là những vấn đề quan trọng của hệ thống pháp luật về đất đai hiện hành. Đất đai là tài sản quý giá của quốc gia, thuộc sở hữu toàn dân trong đó nhà nước thống nhất quản lý. Vậy khi thu hồi đất vì các mục đích kinh tế, chính trị, xã hội thì bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất là bao nhiêu? Giải quyết thế nào sẽ được luật ACC giải đáp thông qua bài viết Quy định về bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất

Dat-nam-trong-quy-hoach-co-duoc-tach-thua-hay-khong

Đất đai thuộc sở hữu toàn dân và nhà nước là chủ đại diện có thể bị thu hồi vì những lý do nhất định

1. Thu hồi đất là gì?

Thu hồi đất là việc Nhà nước ra một quyết định hành chính thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.

Luật Đất đai năm 2013 quy định về các trường hợp thu hồi đất bao gồm:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

2. Quy định về bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất

a. Điều kiện thu hồi đất được bồi thường thiệt hại

Hiện nay, việc thu hồi đất được bồi thường phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 75, Luật Đất đai 2013. Theo đó, điều kiện được bồi thường về đất khi thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;”.

Như vậy, để được bồi thường về đất thì hộ gia đình, cá nhân cần đáp ứng đủ điều kiện sau:

- Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

- Có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện được cấp Giấy chứng

Tuy nhiên, vẫn còn trường hợp ngoại lệ quy đinh tại Khoản 2, Điều 77 khi không đủ điều kiện cấp sổ đỏ vẫn được bồi thường. Đó là đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp

b. Các trường hợp không được bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất

Ngoài ra, không phải khi nào, việc thu hồi đất cũng được bồi thường, điều này khác với quy định của pháp luật dân sự hiện hành. Theo đó, tổng hợp các quy định tại Điều 82, Khoản 1 Điều 76, Điều 64, Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 thì bao gồm 22 trường hợp, chia thành các nhóm:

  • Không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại
  • Đất được Nhà nước giao để quản lý
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật và thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất
  • Không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ

Như vậy, toàn bộ những nội dung trên đây của chúng tôi đã trả lời cho câu hỏi Quy định về bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất (bồi thường thiệt hại khi thu hồi đất). Để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất trong đòi bồi thường thiệt hại, quý khách hàng có thể liên lạc để nhận thông tin tư vấn từ chúng tôi bên dưới. Đội ngũ chuyên viên, luật sự có kinh nghiệm sẽ giải đáp bằng kinh nghiệm của mình trên thực tế, đảm bảo hài lòng quý khách hàng. Liên lạc với chúng tôi qua:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (2.361 lượt)

    Liên hệ với chúng tôi

    Vui lòng để lại thông tin, ACC sẽ gọi lại ngay

    tu-van-vien-2

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần báo phí không được để trống

    Bài viết liên quan:

    default_image

    Officetel có được đăng ký tạm trú không?

      Officetel, một mô hình văn phòng kết hợp với căn hộ chung cư, đã trở thành một xu hướng phổ biến trong thị trường bất động sản tại nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Tuy nhiên, một trong những vấn ...

    Lượt xem: 3.389

    default_image

    Lệ phí gia hạn tạm trú hết bao nhiêu tiền?

      Gia hạn tạm trú là một phần quan trọng trong việc đảm bảo tư cách pháp lý của cá nhân khi sinh sống và làm việc tại một địa điểm nào đó ngoài nơi thường trú. Việc này đặc biệt quan trọng đối với ...

    Lượt xem: 3.850

    default_image

    Thẻ tạm trú là gì? Khái niệm, Quy định và Thủ tục

        Thẻ tạm trú là một khái niệm quen thuộc với những người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, giúp xác định và bảo vệ quyền lợi cũng như ...

    Lượt xem: 2.809

    default_image

    Phân biệt thẻ tạm trú và visa (Đối tượng, thời hạn, cơ quan cấp)

        Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa là một vấn đề quan trọng đối với những người nước ngoài đang sống hoặc dự định sống tại Việt Nam. Cả hai loại giấy tờ này đều liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ ...

    Lượt xem: 2.200

    default_image

    Mẫu giấy tạm trú ct07 - Tất cả những điều cần biết

      Mẫu giấy tạm trú ct07 là một loại giấy tờ quan trọng mà bất kỳ ai đang sinh sống tạm thời tại một địa điểm mới đều cần phải hoàn thiện. Đây là một phần của quy trình đăng ký tạm trú mà theo quy định ...

    Lượt xem: 3.121

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo
    Chat Ngay
    Hotline Tổng đài WhatsApp Zalo báo giá' Chat Zalo