Mức bồi thường thiệt hại khi đơn phương chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng là một chế định lớn của bộ luật dân sự song khi chắc đến bồi thường thiệt hại khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thì lại thiên về hướng điều chỉnh của bộ luật lao động với các quy định về mức bồi thường quy định trong pháp luật lao động hiện hành
Một trong các nguyên tắc cơ bản để ký kết hợp đồng và thiết lập quan hệ dân sự giữa các bên là việc tự thỏa thuận với nhau về các điều khoản cơ bản của hợp đồng, trong đó quy định thời hạn chấm dứt (hiệu lực hợp đồng). Do vậy, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng buộc trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên còn lại. Để biết rõ được mức bồi thường trong hợp đồng lao động nói chung và hợp đồng lao động nói riêng, Luật ACC sẽ giải đáp trong bài viết dưới đây!

boi-thuong-thiet-hai-hop-dong-8

Các bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng

1. Thế nào là đơn phương chấm dứt hợp đồng

Đơn phương chấm dứt hợp đồng chính là trường hợp hợp đồng chấm dứt do ý chỉ của một bên chủ thể trong quan hệ hợp đồng dân sự. Điều này có nghĩa là hợp đồng vẫn còn thời hạn, vẫn còn hiệu lực pháp lý và các bên có quyền, nghĩa vụ với nhau nhưng một bên chủ thể chấm dứt, không thực hiện nghĩa vụ và hợp đồng không có giá trị trên thực tế mà bên còn lại đồng ý hay không đồng ý cũng sẽ không ảnh hưởng đến quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của bên quyết định chấm dứt.

2. Mức bồi thường thiệt hại khi đơn phương chấm dứt hợp đồng

Căn cứ vào Điều 428, Bộ luật dân sự năm 2015, việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được quy định như sau:

  • Một bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
  • Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
  • Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.
  • Bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường.
  • Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Nguyên tắc bồi thường thiệt hại là gì? Trách nhiệm bồi thường thiệt hại được quy định ra sao? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Xử lý bồi thường thiệt hại

Như vậy, từ những quy định trên, có thể thấy rằng, bồi thường thiệt hại khi đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ chia thành 02 trường hợp: Được miễn bồi thường và phải bồi thường thiệt hại

- Trường hợp chấm dứt hợp đồng đơn phương được miễn bồi thường thiệt hại: Bên còn lại của hợp đồng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định nhưng phải kèm theo nghĩa vụ báo trường

- Các trường hợp còn lại không thuộc điều trên thì phải bồi thường thiệt hại khi chấm dứt hợp đồng. Mức bồi thường có thể do hai bên thỏa thuận từ trước trong hợp đồng hoặc nếu phát sinh gay gắt thì có thể tìm đến bên thứ 3 để giải quyết, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Cần lưu ý rằng, theo quy định của bộ luật lao động thì có một số trường hợp được phép chấm dứt hợp đồng đơn phương nhưng không cần thực hiện nghĩa vụ báo trước.

Hy vọng toàn bộ những thông tin trên đây của chúng tôi về bồi thường thiệt hại khi đơn phương chấm dứt hợp đồng. Để đảm bảo quyền lợi của mình một cách tối đa trong những tình huống này, quý khách hàng có thể liên hệ tư vấn với chúng tôi để nhận được thông tin cập nhật mới nhất qua số liên lạc bên dưới, đội ngũ chuyên viên tư vấn, luật sư có kinh nghiệm của Luật ACC sẽ nắm rõ tình hình và liên lạc với quý khách hàng sớm nhất qua:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (529 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo