Trách nhiệm do đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê đất
Author

Tham vấn bởi: Đội Ngũ Luật Sư Công ty Luật ACC

Hợp đồng thuê đất bên cạnh phải đáp ứng quy định của Bộ luật dân sự thì phải chịu sự điều chỉnh chính của Luật đất đai hiện hành. Vậy trường hợp nào thì phải bồi thường thiệt hại hợp đồng thuê đất và trách nhiệm của các chủ thể ra sao?

Bộ luật dân sự là một bộ luật gốc và ảnh hưởng tới những ngành luật khác, trong đó có luật đất đai. Bên cạnh các trường hợp xảy ra vi phạm thì việc chấm dứt hợp đồng đơn phương trước khi hết thời hạn, hợp đồng có hiệu lực thì vẫn phải bồi thường thiệt hại hợp đồng thuê đất. Để quý khách hàng hiểu rõ hơn về điều này, trong bài viết dưới đây, thông qua các quy phạm pháp luật, Luật ACC sẽ giải đáp toàn bộ thắc mắc về Trách nhiệm do đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê đất

Tach-thua-dat-o-co-hinh-thanh-duong-giao-thong

Đất đai là tài sản có thể cho thuê quyền sử dụng

1. Quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê đất

Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 167, Luật Đất đai 2013, được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên, cụ thể:

  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên

Trong khi đó, việc đơn phương chấp dứt hợp đồng cho thuê đất là trường hợp hợp đồng chấm dứt do ý chỉ của một bên chủ thể trong quan hệ cho thuê đất (bên thuê hoặc là bên cho thuê). Điều này có nghĩa là hợp đồng vẫn còn thời hạn, vẫn còn hiệu lực pháp lý và các bên có quyền, nghĩa vụ với nhau nhưng một bên chủ thể chấm dứt, không thực hiện nghĩa vụ và hợp đồng không có giá trị trên thực tế mà bên còn lại đồng ý hay không đồng ý cũng sẽ không ảnh hưởng đến quyết định chấm dứt hợp đồng của bên quyết định chấm dứt.

2. Trách nhiệm do đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê đất

Sau khi xác định được hợp đồng cho thuê đất đủ điều kiện để ký kết thì theo quy định của bộ luật dân sự, khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện.

Ngoài ra bên bị thiệt hại do hành vi không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng của bên kia được bồi thường. Trường hợp việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng không có căn cứ quy định như trên thì bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan do không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng.

Chung quy lại, bên cho thuê hoặc bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc có thỏa thuận trước. Mức bồi  thường do các bên thỏa thuận, nếu không thỏa thuận được thì là do bên bị thiệt hại yêu cầu hoặc theo mức quy định của pháp luật về lỗi của người vi phạm

Như vậy, việc chấm dứt hợp đồng thuê đất đơn phương ảnh hưởng đến bên còn lại của hợp đồng và phải thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật hiện hành. Thông qua bài viết Trách nhiệm do đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê đất, hy vọng quý khách hàng sẽ có những cái nhìn cụ thể, khách quan hơn về bồi thường thiệt hại hợp đồng thuê đất này. Để biết thêm chi tiết về điều này, các bạn có thể liên lạc với chúng tôi qua thông tin bên dưới, đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ tiếp nhận và giải đáp sớm nhất tới quý khách!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (2.357 lượt)

    Liên hệ với chúng tôi

    Vui lòng để lại thông tin, ACC sẽ gọi lại ngay

    tu-van-vien-2

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần báo phí không được để trống

    Bài viết liên quan:

    default_image

    Phân biệt thẻ tạm trú và visa

        Phân biệt giữa thẻ tạm trú và visa là một vấn đề quan trọng đối với những người nước ngoài đang sống hoặc dự định sống tại Việt Nam. Cả hai loại giấy tờ này đều liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ ...

    Lượt xem: 3.131

    default_image

    Mẫu giấy tạm trú ct07

      Mẫu giấy tạm trú ct07 là một loại giấy tờ quan trọng mà bất kỳ ai đang sinh sống tạm thời tại một địa điểm mới đều cần phải hoàn thiện. Đây là một phần của quy trình đăng ký tạm trú mà theo quy định ...

    Lượt xem: 2.674

    default_image

    Thủ tục làm thẻ tạm trú 3 năm cho người nước ngoài

      Thẻ tạm trú là một giấy tờ quan trọng đối với người nước ngoài muốn lưu trú tại Việt Nam trong thời gian dài. Thủ tục làm thẻ tạm trú 3 năm không quá phức tạp nhưng đòi hỏi người xin phải rõ ràng về ...

    Lượt xem: 3.520

    default_image

    Thẻ tạm trú LĐ2 là gì?

    Thẻ tạm trú LĐ2 không chỉ là một giấy tờ pháp lý quan trọng mà còn là chiếc chìa khóa mở cánh cửa cho những cơ hội làm việc và sinh sống tại Việt Nam cho người nước ngoài. Đây là một phần không thể ...

    Lượt xem: 1.985

    default_image

    Lệ phí đăng ký tạm trú hết bao nhiêu tiền?

      Đăng ký tạm trú là một bước quan trọng và bắt buộc đối với những người muốn tạm trú tại một địa điểm nào đó ngoài nơi thường trú của mình. Quy trình này giúp cơ quan chức năng có thể kiểm soát và ...

    Lượt xem: 1.908

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo
    Chat Ngay
    Hotline Tổng đài WhatsApp Zalo báo giá' Chat Zalo