
1. Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
2. Lịch sử hình thành
Bộ Tổng tham mưu được xem là cơ quan tham mưu quân sự chính quy đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam, với ngày thành lập là ngày 7 tháng 9 năm 1945, theo nội dung chỉ thị của Chủ tịch Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Hồ Chí Minh giao cho ông Hoàng Văn Thái làm Tổng tham mưu trưởng đầu tiên của lực lượng vũ trang Việt Nam Giải phóng quân do Việt Minh lãnh đạo.
Tuy nhiên, do áp lực của quân đội Trung Hoa Quốc Dân Đảng đòi giải thể lực lượng chính quy Việt Nam Giải phóng quân, tháng 11 năm 1945, Việt Nam giải phóng quân đổi tên thành Vệ quốc đoàn. Ngày 2 tháng 3 năm 1946, Kháng chiến Ủy viên Hội được thành lập với Võ Nguyên Giáp làm Chủ tịch; đến ngày 6 tháng 5 năm 1946, thì đổi tên thành Quân sự Ủy viên Hội theo Sắc lệnh 60-SL của Chủ tịch Hồ Chí Minh, gọi tắt là Quân ủy hội. Bộ Tổng tham mưu Vệ quốc đoàn chuyển thành Cục tham mưu, là một trong 5 cơ quan chuyên môn thuộc Quân ủy hội.Tháng 11 năm 1946, Bộ Quốc phòng sáp nhập với Quân sự Ủy viên Hội thành Bộ Quốc phòng - Tổng Chỉ huy, do Võ Nguyên Giáp làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Chỉ huy Quân đội toàn quốc. Theo Sắc lệnh 47-SL ngày 1 tháng 5 năm 1947 của Chủ tịch nước, Bộ Tổng tham mưu là một trong 7 cơ quan chuyên môn của Bộ Tổng Chỉ huy.
Mãi đến sau năm 1975, khi Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội nhân dân Việt Nam chấm dứt hoạt động, Bộ Tổng tham mưu chuyển về trực thuộc quyền quản lý hành chính của Bộ Quốc phòng.
3. Trách nhiệm của Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam
4. Tìm hiểu về tổng cục Công nghiệp quốc phòng Bộ tham mưu
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng (TCCNQP), cũng được quảng bá dưới tên thương mại tiếng anh là Vietnam Defence Industry (VDI; n.đ Công nghiệp Quốc phòng Việt Nam), là cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập vào ngày 15 tháng 9 năm 1945 có chức năng phát triển, tổ chức, quản lý các cơ sở CNQP nòng cốt, bao gồm các viện nghiên cứu thiết kế, công nghệ vũ khí, các nhà máy, tổng công ty, các liên hiệp xí nghiệp sản xuất, chế tạo vũ khí, trang bị và các phương tiện kỹ thuật quân sự, đảm bảo cho Quân đội nhân dân Việt Nam chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
Tổ chức Đảng bộ Tổng cục
Từ năm 2006 thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Tổ chức Đảng bộ trong Tổng cục CNQP theo phân cấp như sau:
- Đảng bộ Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng là cao nhất.
- Đảng bộ Bộ Tham mưu, Cục Chính trị, Cục Hậu cần, Cục Quản lý Công nghệ, các Viện nghiên cứu, Tổng Công ty (tương đương cấp Sư đoàn)
- Đảng bộ các đơn vị cơ sở trực thuộc các Cục, Tổng công ty (tương đương cấp Lữ đoàn và Trung đoàn)
- Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
Tổ chức chính quyền
TT | Đơn vị | Ngày thành lập | Tương đương | Địa chỉ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bộ Tham mưu | Quân đoàn | 28 Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội | ||
2 | Cục Chính trị | Quân đoàn | |||
3 | Cục Quản lý Công nghệ | Quân đoàn | |||
4 | Cục Hậu cần | Sư đoàn | |||
5 | Ủy ban Kiểm tra Đảng | 10.9.1974(48 năm, 157 ngày) | Sư đoàn | ||
6 | Thanh tra Tổng cục | 7.11.1976(46 năm, 99 ngày) | Sư đoàn | ||
7 | Phòng Tài chính | 10.9.1974(48 năm, 157 ngày) | Sư đoàn | ||
8 | Phòng Điều tra Hình sự | 8.11.1989(33 năm, 98 ngày) | Lữ đoàn | ||
9 | Tạp chí Công nghiệp quốc phòng và kinh tế | 8.6.1993(29 năm, 251 ngày) | Sư đoàn | ||
10 | Ban Quản lý Dự án I | 5.6.2000(22 năm, 254 ngày) | Sư đoàn | ||
11 | Ban Quản lý Dự án 9 | Sư đoàn | 2, Tôn Đức Thắng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh | ||
12 | Viện Thiết kế tàu quân sự | 30.3.2009(13 năm, 321 ngày) | Sư đoàn | Xã Dương Xã, huyện Gia Lâm, Hà Nội | |
13 | Viện Vũ khí | 4.2.1947(76 năm, 10 ngày) | Sư đoàn | 51, Phú Diễn, P. Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, Tp. Hà Nội | |
14 | Viện Thuốc phóng - Thuốc nổ[6] | 20.10.1974(48 năm, 117 ngày) | Sư đoàn | 192 Đức Giang, Thượng Thanh, Long Biên, Hà Nội | |
15 | Viện Công nghệ[7] | 21.8.1973(49 năm, 177 ngày) | Sư đoàn | ||
16 | Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng[8] | 24.3.1952(70 năm, 327 ngày) | Sư đoàn | Cơ sở 1: Phường Thanh Vinh, Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.Cơ sở 2: Số 68, Tổ 30, Phường Ngọc Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội. | |
17 | Tổng công ty Ba Son | 4.8.1925(97 năm, 194 ngày) | Sư đoàn | Đường số 3, TT. Phú Mỹ, Tân Thành, Bà Rịa - Vũng Tàu | |
18 | Tổng công ty Sông Thu | 10.10.1976(46 năm, 127 ngày) | Sư đoàn | 96 Yết Kiêu, Thọ Quang, Sơn Trà, Đà Nẵng | |
19 | Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng (GAET) | 27.6.1962(60 năm, 232 ngày) | Sư đoàn | ||
20 | Công ty Đóng tàu Hồng Hà (Nhà máy Z173) | 30.10.1965(57 năm, 107 ngày) | Sư đoàn | Lê Thiện, An Dương, Hải Phòng | |
21 | Công ty Đóng tàu 189 (Nhà máy Z189) | 17.1.1989(34 năm, 28 ngày) | Sư đoàn | KCN Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng | |
22 | Công ty Cơ khí chính xác 11 (Nhà máy Z111) | 19.3.1957(65 năm, 332 ngày) | Sư đoàn | Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hoá, Thanh Hoá | |
23 | Công ty Cơ khí Hóa chất 13 (Nhà máy Z113) | 1.3.1957(65 năm, 350 ngày) | Sư đoàn | Thị trấn Tân Bình - Huyện Yên Sơn - Tỉnh Tuyên Quang | |
24 | Công ty Cơ khí Hóa chất 14 (Nhà máy Z114) | 14.12.1994(28 năm, 62 ngày) | Sư đoàn | Tổ 1, KP 7, Phường Long Bình, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai. | |
25 | Công ty Cơ điện Hóa chất 15 (Nhà máy Z115) | 16.6.1965(57 năm, 243 ngày) | Sư đoàn | Xóm Thái Sơn 2, Xã Quyết Thắng, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên | |
26 | Công ty TNHH một thành viên cơ khí 17 (Nhà máy Z117) | 19.5.1956(66 năm, 271 ngày) | Sư đoàn | Xã Đông Xuân, huyện Sóc Sơn, Hà Nội | |
27 | Công ty Hóa chất 21 (Nhà máy Z121) | 7.9.1966(56 năm, 160 ngày) | Sư đoàn | Xã Phú Hộ, Thị xã Phú Thọ, Phú Thọ | |
28 | Công ty Cơ khí Chính xác 25 (Nhà máy Z125) | 7.9.1966(56 năm, 160 ngày) | Sư đoàn | Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội | |
29 | Công ty Cơ khí Chính xác 27 (Nhà máy Z127) | 6.5.1966(56 năm, 284 ngày) | Sư đoàn | Đường Dương Tự Minh, tổ 14, Phường Quán Triều, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên | |
30 | Công ty Cơ khí Chính xác 29 (Nhà máy Z129) | 15.1.1971(52 năm, 30 ngày) | Sư đoàn | Thôn Phú Bình, Xã Đội Bình, huyện Yên Sơn, Tuyên Quang | |
31 | Công ty Cơ điện và Vật liệu nổ 31 (Nhà máy Z131) | 15.6.1965(57 năm, 244 ngày) | Sư đoàn | Thành phố Phổ Yên,tỉnh Thái Nguyên | |
32 | Công ty TNHH Một thành viên 43 (Nhà máy Z143) | Sư đoàn | Xã Thụy An-Huyện Ba Vì-Hà Nội | ||
33 | Công ty Cao su 75 (Nhà máy Z175) | Sư đoàn | Xã Xuân Sơn, Tx. Sơn Tây, Tp. Hà Nội | ||
34 | Công ty 76 (Nhà máy Z176) | Sư đoàn | ĐT179, Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội | ||
35 | Công ty Điện tử Sao Mai (Nhà máy Z181) | Sư đoàn | 27 Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội | ||
36 | Công ty TNHH MTV Cơ khí 83 (Nhà máy Z183) | Sư đoàn | Xã Minh Quán, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái | ||
37 | Công ty Hóa chất 95 (Nhà máy Z195) | 23.3.1989(33 năm, 328 ngày) | Sư đoàn | Xã Hợp Châu, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc | |
38 | Công ty Quang điện-Điện tử 99 (Nhà máy Z199) | 9.10.1999(23 năm, 128 ngày) | Sư đoàn | 49 Đường Phú Diễn, Cầu Diễn, Từ Liêm, Hà Nội | |
39 | Công ty CP đầu tư và xây lắp Tây Hồ | Sư đoàn | 2 Hoàng Quốc Việt, Cổ Nhuế, Cầu Giấy, Hà Nội | ||
40 | Kho K602 | 26.3.1965(57 năm, 325 ngày) | Lữ đoàn | Xã Tân Hương, Thành phố Phổ Yên, Thái Nguyên | |
41 | Kho K752 | 28.7.1975(47 năm, 201 ngày) | Lữ đoàn | Phường Long Bình, Thành phố Biên Hoà, Đồng Nai |
Nội dung bài viết:
Bình luận