Ngày 27 tháng 11 năm 2015, Quốc hội đã thông qua Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 (Sau đây gọi là Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015) có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. Luật ACC xin gửi tới quý bạn đọc bài viết: “Giới thiệu nội dung cơ bản của Bộ luật Tố tụng Hình sự”

1. Bộ luật tố tụng hình sự 2015 quy định về những vấn đề gì?
Bộ luật này quy định trình tự, thủ tục giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của những người có thẩm quyền tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, cơ quan, tổ chức và cá nhân; hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự.
2. Cơ cấu của Bộ Luật tố tụng hình sự 2015:
Bộ luật tố tụng hình sự 2015 gồm 09 phần 36 chương và 510 Điều cụ thể như sau.
Phần thứ nhất: Những quy định chung, gồm có 08 chương và 142 Điều
Phần thứ hai: Khởi tố điều tra vụ án hình sự, gồm có 09 chương và 93 Điều
Phần thứ ba: Truy tố, gồm có 02 chương 13 Điều
Phần thứ tư: Xét xử vụ án hình sự, gồm có 03 chương và 113 điều
Phần thứ năm: Một số quy định về thi hành bản án, quyết định của Toà án, gồm 02 chương và 07 điều
Phần thứ sáu: Xét lại bản án và quyết định có hiệu lực của pháp luật, gồm có 03 chương và 43 điều
Phần thứ bảy: Thủ tục đặc biệt, gồm có 07 chương và 78 điều
Phần thứ 8: Hợp tác quốc tế, gồm có 02 chương và 18 điều
Phần thứ 9: Điều khoản thi hành, gồm có 02 điều.
3. Những nội dung lớn cơ bản của Bộ luật tố tụng Hình sự năm 2015
1) Phân định mạch lạc, chính xác các giai đoạn tố tụng.
Quá trình giải quyết vụ án hình sự phải trải qua nhiều giai đoạn. Phân định chính xác, mạch lạc các giai đoạn tố tụng có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở để quy định đầy đủ quyền, nghĩa vụ, trình tự, thủ tục, thời hạn nhằm thực hiện hiệu quả mục tiêu, yêu cầu của tố tụng hình sự.
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2003 quy định thủ tục khởi tố, điều tra, truy tố chung trong một phần (Phần thứ Hai) và chỉ có 04 điều luật dành cho giai đoạn truy tố được đặt ở cuối cùng. Cách thiết kế cũng như số lượng điều luật như vậy chưa phù hợp với yêu cầu của một giai đoạn của tố tụng. Đồng thời, Bộ luật bố trí trình tự xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm thành 03 phần độc lập (Phần thứ Ba, Phần thứ Tư và Phần thứ Sáu). Thi hành án mặc dù được quy định là một phần trong Bộ luật nhưng luôn là vấn đề gây tranh luận trong thực tiễn áp dụng.
BLTTHS năm 2015 xác định tố tụng hình sự có 05 giai đoạn: Khởi tố; điều tra; truy tố; xét xử; thi hành án. Trên cơ sở đó, đã điều chỉnh khung kết cấu của BLTTHS,
khẳng định thi hành án là một giai đoạn của tố tụng hình sự; đây là giai đoạn quan trọng, có ý nghĩa đưa kết quả của toàn bộ quá trình tố tụng thực thi trên thực tế, do đó cần phải tiếp tục điều chỉnh
2) Quy định đầy đủ, cụ thể trình tự, thủ tục và các hoạt động tố tụng trong từng giai đoạn nhằm đấu tranh có hiệu quả với tội phạm
Trong giai đoạn khởi tố: Trên cơ sở 10 điều của Bộ luật hiện hành, BLTTHS năm 2015 xây dựng Chương khởi tố vụ án hình sự gồm 20 điều luật với nhiều nội dung sửa đổi, bổ sung. Thứ nhất, làm rõ các khái niệm “tố giác về tội phạm”, “tin báo về tội phạm”, “kiến nghị khởi tố” nhằm giải quyết những vướng mắc đặt ra trong thực tiễn (Điều 144). Thứ hai, quy định đầy đủ, cụ thể thẩm quyền, trình tự, thủ tục tiếp nhận và giải quyết các nguồn tin về tội phạm nhằm xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi nhất để khuyến khích người dân tham gia đấu tranh chống tội phạm (các điều 146, 147, 151, 152). Thứ ba, điều chỉnh thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố từ 02 tháng lên 04 tháng nhằm tháo gỡ khó khăn trong thực tiễn; đồng thời, để bảo đảm chặt chẽ, Bộ luật quy định việc gia hạn phải do Viện kiểm sát quyết định nhằm tránh lạm dụng, kéo dài thời gian giải quyết (Điều 147). Thứ tư, quy định cụ thể các biện pháp được phép áp dụng trong giai đoạn này nhằm khắc phục khoảng trống của pháp luật hiện hành (Điều 147). Thứ năm, cho phép tạm đình chỉ giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm khi thuộc các trường hợp luật định (Điều 148). Thứ sáu, quy định đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Viện kiểm sát khi thực hiện chức năng công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp nhằm chống bỏ lọt tội phạm, chống làm oan người vô tội ngay từ giai đoạn đầu của tố tụng (các điều 159, 160, 161).
Trong giai đoạn điều tra: Thứ nhất, bổ sung đầy đủ các biện pháp điều tra nhằm đáp ứng yêu cầu phát hiện tội phạm, như: Các biện pháp ngăn chặn, các biện pháp cưỡng chế tố tụng, biện pháp nhận biết giọng nói, định giá tài sản, các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt. Thứ hai, quy định chặt chẽ căn cứ và thủ tục tiến hành các biện pháp điều tra có ảnh hưởng trực tiếp đến các quyền cơ bản của con người, của công dân, như: Biện pháp khám xét, thu giữ, tạm giữ đồ vật, tài liệu (Chương XIII). Thứ ba, quy định bắt buộc phải ghi âm, ghi hình khi hỏi cung bị can tại cơ sở giam giữ hoặc tại trụ sở Cơ quan điều tra (CQĐT) nhằm phản ánh trung thực quá trình hỏi cung, chống bức cung, nhục hình, đồng thời là căn cứ quan trọng để bảo vệ các cán bộ tư pháp đã tiến hành tố tụng đúng luật (Điều 183). Thứ tư, bổ sung và quy định đầy đủ các trường hợp tách, nhập, chuyển vụ án nhằm bảo đảm việc điều tra đúng thẩm quyền, khách quan, toàn diện (Điều 169 và Điều 170). Thứ năm, bổ sung trường hợp tạm đình chỉ điều tra khi đã hết thời hạn điều tra mà chưa có kết quả định giá tài sản, tương trợ tư pháp (Điều 229).
Trong giai đoạn truy tố: Thứ nhất, bổ sung và quy định đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Viện kiểm sát khi thực hiện chức năng công tố và chức năng kiểm sát trong giai đoạn truy tố (Điều 236 và Điều 237). Thứ hai, quy định Viện kiểm sát cấp trên phân công cho Viện kiểm sát cấp dưới thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử tại phiên tòa thay cho quy định “ủy quyền” hiện nay nhằm tháo gỡ vướng mắc trong thực tiễn (Điều 239). Thứ ba, nhằm tăng cường kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ, Bộ luật quy định mọi quyết định tố tụng do Viện kiểm sát cấp dưới ban hành phải gửi cho Viện kiểm sát cấp trên; Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên có quyền rút, đình chỉ, hủy bỏ các quyết định này nếu thấy trái pháp luật (Điều 240). Thứ tư, bổ sung quy định cho phép nhập, tách vụ án trong giai đoạn truy tố để phù hợp với thực tiễn giải quyết (Điều 242). Thứ năm, quy định chặt chẽ các căn cứ trả hồ sơ yêu cầu điều tra bổ sung nhằm tránh lạm dụng, kéo dài thời gian giải quyết; đồng thời, quy định trường hợp Tòa án trả hồ sơ yêu cầu điều tra bổ sung mà xét thấy không cần thiết phải trả cho CQĐT thì Viện kiểm sát trực tiếp bổ sung chứng cứ để đẩy nhanh tiến độ giải quyết vụ án (Điều 245 và Điều 246).
Trong giai đoạn xét xử: Thứ nhất, nhằm tháo gỡ vướng mắc trong thực tiễn, Bộ luật bổ sung quy định Tòa án yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung chứng cứ nhưng không nhất thiết phải trả lại hồ sơ cho Viện kiểm sát; quy định cụ thể các trường hợp Tòa án trực tiếp xác minh, bổ sung chứng cứ (Điều 252 và Điều 284). Thứ hai, quy định khi xác định vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của mình thì Tòa án trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố thay vì chuyển trực tiếp cho Tòa án có thẩm quyền xét xử như hiện nay (Điều 274). Thứ ba, quy định chặt chẽ sự có mặt của bị cáo, người bào chữa tại phiên tòa nhằm bảo đảm quyền bào chữa của họ, đồng thời, tránh lợi dụng làm ảnh hưởng đến kế hoạch xét xử của Tòa án (Điều 290 và Điều 291); bổ sung quy định về tạm ngừng phiên tòa với thời hạn tối đa là quá 5 ngày, thay vì mọi trường hợp phải hoãn phiên tòa với thời hạn tối đa 30 ngày như hiện nay (Điều 251). Thứ tư, sửa đổi “giới hạn xét xử” trên cơ sở nguyên tắc việc xét xử được giới hạn trong phạm vi truy tố, truy tố tới đâu – xét xử tới đó; tuy nhiên, trường hợp cần xử bị cáo về tội danh nặng hơn tội danh Viện kiểm sát truy tố thì Tòa án trả hồ sơ để Viện kiểm sát truy tố lại, nếu Viện kiểm sát vẫn giữ tội danh đã truy tố thì Tòa án có quyền xét xử bị cáo về tội danh nặng hơn (Điều 298). Thứ năm, nhằm thể hiện rõ nguyên tắc tranh tụng trong xét xử, Bộ luật không chia thành thủ tục xét hỏi và thủ tục tranh luận như hiện hành mà nhập chung thành thủ tục tranh tụng tại phiên tòa (từ Điều 306 đến Điều 325). Thứ sáu, quy định Tòa án sẽ không mở phiên tòa nếu có căn cứ xác định việc điều tra, truy tố trước đó vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng; tuyên bố bị cáo vô tội nếu không đủ chứng cứ kết tội (các điều 280, 260, 326). Thứ bảy, để bảo đảm nguyên tắc hai cấp xét xử, Bộ luật bổ sung những người có quyền kháng cáo và điều chỉnh phạm vi kháng cáo cho phù hợp (Điều 331). Thứ tám, quy định cụ thể thủ tục tố tụng tại phiên tòa phúc thẩm nhằm bảo đảm tranh tụng thay vì cách dẫn chiếu sang thủ tục sơ thẩm như hiện nay; bổ sung đầy đủ thẩm quyền của Tòa án cấp phúc thẩm (các điều 355, 357, 358).
3) Phân định hợp lý thẩm quyền giữa các cơ quan tố tụng và giữa các cấp tố tụng
Nói đến tố tụng hình sự là nói đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ giữa các cơ quan tố tụng trong quá trình đi tìm sự thật của vụ án, BLTTHS năm 2015 đã sửa đổi, bổ sung theo hướng:
Đối với Cơ quan điều tra: Thứ nhất, nhằm giảm số lượng vụ án do cơ quan tố tụng cấp Trung ương thụ lý, để cấp này tập trung cho công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, kiểm tra cấp dưới, Bộ luật quy định CQĐT cấp Trung ương có thẩm quyền điều tra tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hủy để điều tra lại; tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp liên quan đến nhiều tỉnh, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, phức tạp liên quan đến nhiều quốc gia nếu xét cần trực tiếp điều tra. Thứ hai, quy định vụ án thuộc thẩm quyền của cấp huyện nhưng CQĐT cấp tỉnh rút lên để điều tra phải đáp ứng điều kiện “xảy ra trên địa bàn nhiều huyện, phạm tội có tổ chức hoặc có yếu tố nước ngoài” thay cho quy định “xét thấy cần trực tiếp điều tra” hiện nay nhằm tránh sự tùy nghi, lạm dụng. Thứ ba, quy định CQĐT Viện kiểm sát nhân dân tối cao chuyên trách điều tra tội phạm trong lĩnh vực tư pháp, theo đó, có thẩm quyền điều tra “tội phạm xâm phạm hoạt động tư pháp, tội phạm về tham nhũng, chức vụ xảy ra trong hoạt động tư pháp quy định tại Chương XXIII, Chương XXIV của Bộ luật hình sự mà người phạm tội là cán bộ, công chức thuộc Cơ quan điều tra, Tòa án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án, người có thẩm quyền tiến hành hoạt động tư pháp” (Điều 163). Thứ tư, quy định cụ thể thủ tục và trách nhiệm chuyển vụ án nhằm bảo đảm việc điều tra đúng thẩm quyền (Điều 169). Thứ năm, mở rộng diện cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra đối với lực lượng Kiểm ngư nhằm đáp ứng yêu cầu điều tra tội phạm trên biển và góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo từ phương diện hoạt động tư pháp (Điều 35).
Đối với Viện kiểm sát: Bộ luật bổ sung, tăng cường trách nhiệm của Viện kiểm sát phải: Thứ nhất, thực hành quyền công tố từ khi CQĐT giải quyết nguồn tin về tội phạm (Điều 159). Thứ hai, quy định cụ thể trách nhiệm giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, trực tiếp tiến hành một số hoạt động điều tra và trách nhiệm chuyển vụ án khi phát hiện việc điều tra không đúng thẩm quyền (các điều 145, 165, 169). Thứ ba, quy định bắt buộc Kiểm sát viên phải có mặt khi CQĐT tiến hành khám nghiệm hiện trường, khám nghiệm tử thi, đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, thực nghiệm điều tra, khám xét (các điều 189, 190, 191, 193, 201, 202, 204). Thứ tư, quy định bắt buộc Kiểm sát viên phải hỏi cung khi bị can kêu oan, bị can khiếu nại hoặc khi phát hiện hoạt động điều tra vi phạm pháp luật (Điều 183). Thứ năm, để kiểm sát kịp thời, đầy đủ hoạt động điều tra, Bộ luật quy định: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày lập biên bản về hoạt động điều tra, thu thập, nhận được tài liệu liên quan đến vụ án, CQĐT có trách nhiệm chuyển biên bản, tài liệu này cho Viện kiểm sát để kiểm sát việc lập hồ sơ vụ án. Trường hợp do trở ngại khách quan thì thời hạn này có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày. Trong thời hạn 03 ngày, Viện kiểm sát đóng dấu bút lục và sao lưu biên bản, tài liệu lưu hồ sơ kiểm sát và bàn giao nguyên trạng tài liệu, biên bản đó cho CQĐT (Điều 88).
Đối với Tòa án: Thứ nhất, phân định hợp lý thẩm quyền giữa các cấp Tòa án nhằm tháo gỡ khó khăn cho cấp huyện; theo đó, bổ sung cho Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền xét xử các vụ án có yếu tố nước ngoài, vụ án liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, vụ án mà bị cáo là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở cấp huyện, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người (Điều 268). Thứ hai, quy định đầy đủ thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự nhằm khắc phục những vướng mắc của pháp luật hiện hành (Điều 272). Thứ ba, quy định thẩm quyền của Tòa án trong việc xem xét, kết luận tính hợp pháp các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, Kiểm sát viên, người bào chữa; xem xét, kết luận tính hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do các chủ thể tố tụng thu thập, cung cấp (Điều 260). Thứ tư, quy định cụ thể các trường hợp và cách thức Tòa án xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ (Điều 252). Thứ năm, quy định trách nhiệm của Tòa án trong việc bảo đảm tranh tụng.
4) Tăng quyền, tăng trách nhiệm cho các chức danh tư pháp
- Tăng cho Điều tra viên các thẩm quyền: Thứ nhất, yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật; thứ hai, triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; thứ ba, quyết định áp giải người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, bị tạm giữ; quyết định dẫn giải người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, bị hại; thứ tư, quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội; thứ năm, thi hành lệnh phong tỏa tài khoản (Điều 37).
- Tăng cho Kiểm sát viên các thẩm quyền: Thứ nhất, trực tiếp giải quyết và lập hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm; thứ hai, triệu tập và lấy lời khai người tố giác, báo tin về tội phạm, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; thứ ba, yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; yêu cầu cử, đề nghị thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật; thứ tư, bắt buộc có mặt khi CQĐT tiến hành đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, thực nghiệm điều tra, khám xét; thứ năm, yêu cầu CQĐT truy nã, đình nã bị can; thứ sáu, quyết định áp giải người bị bắt, bị can; quyết định dẫn giải người làm chứng, người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố, bị hại; thứ bảy, quyết định giao người dưới 18 tuổi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân để giám sát; quyết định thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội (Điều 42).
- Tăng cho Thẩm phán các thẩm quyền: Thứ nhất, quyết định áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện biện pháp cưỡng chế; thứ hai, quyết định trưng cầu giám định, giám định bổ sung hoặc giám định lại, thực nghiệm điều tra; thay đổi hoặc yêu cầu thay đổi người giám định; yêu cầu định giá tài sản, yêu cầu thay đổi người định giá tài sản; thứ ba, yêu cầu hoặc đề nghị cử, thay đổi người bào chữa; thay đổi người giám sát người dưới 18 tuổi phạm tội; thứ tư, yêu cầu cử, thay đổi người phiên dịch, người dịch thuật; thứ năm, quyết định việc xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử (Điều 45).
5) Đổi mới chế định chứng cứ và chứng minh cho phù hợp với tình hình mới
Chứng cứ và chứng minh là một trong những vấn đề quan trọng nhất của tố tụng hình sự.
Nhằm tháo gỡ những bất cập trong pháp luật hiện hành, BLTTHS năm 2015 đã có những đổi mới quan trọng trong vấn đề chứng cứ và chứng minh. Thứ nhất, thay đổi khái niệm chứng cứ theo hướng phá thế “độc quyền” trong việc thu thập chứng cứ (hiện đang chỉ giao cho cơ quan tố tụng); theo đó, bổ sung cho người bào chữa có quyền thu thập chứng cứ, người bị buộc tội có quyền đưa ra chứng cứ (Điều 86). Thứ hai, quy định cụ thể cách thức người bào chữa thu thập chứng cứ nhằm bảo đảm tính khả thi, tránh gây khó khăn trong thực tiễn thực hiện (Điều 88). Thứ ba, bổ sung và quy định cụ thể trách nhiệm, trình tự, thủ tục các cơ quan tố tụng tiếp nhận và đánh giá chứng cứ do những người tham gia tố tụng cung cấp (Điều 88). Thứ tư, bổ sung vào hệ thống nguồn chứng cứ gồm: Dữ liệu điện tử; kết quả định giá tài sản; kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và hợp tác quốc tế khác (Điều 87). Thứ năm, quy định cụ thể trình tự, thủ tục thu thập, phục hồi dữ liệu điện tử nhằm bảo đảm tính khách quan, tính nguyên trạng và tính có thể kiểm chứng của loại chứng cứ đặc thù này (Điều 107). Thứ sáu, bổ sung nguyên tắc loại trừ chứng cứ “Những gì có thật nhưng không được thu thập theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định thì không có giá trị pháp lý và không được dùng làm căn cứ để giải quyết vụ án” nhằm khắc phục những biểu hiện tùy tiện, vi phạm phạm quyền con người, quyền công dân có thể xảy ra trong quá trình chứng minh về vụ án
6) Hoàn thiện chế định giám định tư pháp
Giám định tư pháp là hoạt động đặc biệt, được thực hiện bởi các chuyên gia nhằm kết luận về chuyên môn đối với những vấn đề được trưng cầu. Những kết luận này giúp cơ quan tố tụng đưa ra quyết định đúng đắn về vụ án. BLTTHS năm 2015 đã có những điều chỉnh quan trọng.
Thứ nhất, xây dựng 10 điều luật điều chỉnh đầy đủ các nội dung liên quan đến giám định.
Thứ hai, bổ sung đầy đủ những vấn đề cần phải trưng cầu giám định nhằm bảo đảm tính chính xác, khách quan, toàn diện trong quá trình chứng minh vụ án (Điều 206).
Thứ ba, phân nhóm hợp lý các vấn đề cần trưng cầu và quy định thời hạn giám định cho từng nhóm (Điều 206 và Điều 208).
Thứ tư, bổ sung những người có quyền yêu cầu giám định trên cơ sở giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa trách nhiệm chứng minh trong vụ án hình sự với việc bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của những người tham gia tố tụng (Điều 207).
Thứ năm, xác lập cơ chế nhằm kiểm soát chặt chẽ quá trình trưng cầu và sử dụng kết quả giám định; theo đó, quy định trách nhiệm của cơ quan trưng cầu giám định trong thời hạn 24 giờ phải gửi quyết định trưng cầu giám định và kết luận giám định cho Viện kiểm sát, trong thời hạn 07 ngày phải thông báo kết luận giám định cho người tham gia tố tụng (các điều 205, 213, 222).
Thứ sáu, nhằm bảo đảm tính khách quan, Bộ luật quy định cụ thể thành phần và thủ tục giám định bổ sung và giám định lại (Điều 210 và Điều 211).
Thứ bảy, bổ sung cơ chế nhằm giải quyết xung đột giữa các kết luận giám định; theo đó, quy định trong trường hợp đặc biệt, Viện trưởng VKSND tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có quyền quyết định giám định lại và kết luận giám định trong trường hợp này có hiệu lực để giải quyết vụ án (Điều 212).
Những sửa đổi, bổ sung nêu trên sẽ tháo gỡ căn bản những vướng mắc trong công tác giám định. Đồng thời, đặt ra trách nhiệm cao hơn cho cơ quan tố tụng và cơ quan giám định phải phối hợp chặt chẽ nhằm bảo đảm nguyên tắc kịp thời, chính xác, tiết kiệm trong tố tụng hình sự.
7) Luật hóa các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Ở Việt Nam, biện pháp điều tra đặc biệt (biện pháp nghiệp vụ) mới chỉ được đề cập có tính nguyên tắc trong các luật chuyên ngành (Luật An ninh quốc gia, Điều 24; Luật Phòng, chống ma túy (Điều 13) và giao cho Chính phủ quy định cụ thể. Do BLTTHS chưa quy định biện pháp điều tra đặc biệt nên chưa phát huy cao hiệu quả của các biện pháp này, nhiều trường hợp lãng phí nguồn chứng cứ quan trọng có ý nghĩa trực tiếp chứng minh tội phạm. Trên thực tế, các Điều tra viên một mặt phải đối diện với những rủi ro trong quá trình đấu tranh chống tội phạm, nhưng đồng thời cũng gặp không ít khó khăn trong việc chuyển hóa chứng cứ để được pháp luật công nhận. Đặc biệt, trước yêu cầu của Hiến pháp năm 2013: Mọi biện pháp hạn chế quyền con người, quyền công dân phải do luật định đã đặt ra yêu cầu phải nghiên cứu và xử lý nghiêm túc, thấu đáo vấn đề này.
Trên cơ sở cân nhắc các điều kiện cụ thể của nước ta về mọi mặt, bảo đảm phù hợp với Hiến pháp, các cam kết quốc tế của Việt Nam và tháo gỡ những vướng mắc trong thực tiễn, BLTTHS năm 2015 đã bổ sung một chương mới để luật hóa biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt. Thứ nhất, các biện pháp được phép áp dụng bao gồm: Ghi âm, ghi hình bí mật; nghe điện thoại bí mật; thu thập bí mật dữ liệu điện tử (Điều 223). Thứ hai, quy định chặt chẽ các trường hợp áp dụng chỉ đối với các tội xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm về ma túy, tội phạm về tham nhũng, tội khủng bố, tội rửa tiền.
4. Bảng so sánh sự thay đổi giữa điều luật của BLTTHS 2003 và BLTTHS 2015
Ghi chú:
– Tên điều luật đã được sửa đổi theo BLTTHS mới.
– BLTTHS 2015 bãi bỏ 26 điều của BLTTHS cũ: các Điều 89, 97, 154, 257, 259, 260, 261, 262, 263, 264, 265, 266, 267, 268, 269, 281, 294, 296, 299, 300, 308, 341, 342, 343, 344, 345.
STT | Tên điều (theo BLTTHS mới) | BLTTHS cũ | BLTTHS mới |
1. | Phạm vi điều chỉnh | Không có | Điều 1 |
2. | Nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng hình sự | Điều 1 | Điều 2 |
3. | Hiệu lực của Bộ luật tố tụng hình sự | Điều 2 | Điều 3 |
4. | Giải thích từ ngữ | Không có | Điều 4 |
5. | Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân trong đấu tranh phòng, chống tội phạm | Điều 25, 26 | Điều 5 |
6. | Phát hiện và khắc phục nguyên nhân, điều kiện phạm tội | Điều 27 | Điều 6 |
7. | Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự | Điều 3 | Điều 7 |
8. | Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân | Điều 4 | Điều 8* |
9. | Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật | Điều 5 | Điều 9* |
10. | Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể | Điều 6 | Điều 10* |
11. | Bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân | Điều 7 | Điều 11* |
12. | Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân | Điều 8 | Điều 12* |
13. | Suy đoán vô tội | Điều 9 | Điều 13* |
14. | Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm | Không có | Điều 14 |
15. | Xác định sự thật của vụ án | Điều 10 | Điều 15 |
16. | Bảo đảm quyền bào chữa của người bị buộc tội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự | Điều 11 | Điều 16* |
17. | Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng | Điều 12 | Điều 17* |
18. | Trách nhiệm khởi tố và xử lý vụ án hình sự | Điều 13 | Điều 18 |
19. | Tuân thủ pháp luật trong hoạt động điều tra | Không có | Điều 19 |
20. | Trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự | Điều 23 | Điều 20* |
21. | Bảo đảm sự vô tư của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng | Điều 14 | Điều 21 |
22. | Thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm tham gia | Điều 15 | Điều 22 |
23. | Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật | Điều 16 | Điều 23 |
24. | Tòa án xét xử tập thể | Điều 17 | Điều 24 |
25. | Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai | Điều 18 | Điều 25* |
26. | Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm | Điều 19 | Điều 26* |
27. | Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm | Điều 20 | Điều 27* |
28. | Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án | Điều 22 | Điều 28* |
29. | Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hình sự | Điều 24 | Điều 29 |
30. | Giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự | Điều 28 | Điều 30 |
31. | Bảo đảm quyền được bồi thường của người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự | Điều 29, 30 | Điều 31 |
32. | Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự | Điều 31 | Điều 32 |
33. | Kiểm tra, giám sát trong tố tụng hình sự | Điều 21, 32 | Điều 33 |
34. | Cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng | Điều 33 | Điều 34 |
35. | Cơ quan và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra | Không có | Điều 35 |
36. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra | Điều 34 | Điều 36 |
37. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên | Điều 35 | Điều 37 |
38. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Cán bộ điều tra của Cơ quan điều tra | Không có | Điều 38 |
39. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cấp trưởng, cấp phó, cán bộ điều tra của các cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra | // | Điều 39 |
40. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cấp trưởng, cấp phó, cán bộ điều tra của các cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra | // | Điều 40 |
41. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát | Điều 36 | Điều 41 |
42. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên | Điều 37 | Điều 42 |
43. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm tra viên | Không có | Điều 43 |
44. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án | Điều 38 | Điều 44 |
45. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm phán | Điều 39 | Điều 45 |
46. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội thẩm | Điều 40 | Điều 46 |
47. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thư ký Tòa án | Điều 41 | Điều 47 |
48. | Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm tra viên | Không có | Điều 48 |
49. | Các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng | Điều 42 | Điều 49 |
50. | Người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng | Điều 43 | Điều 50* |
51. | Thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra | Điều 44 | Điều 51* |
52. | Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên | Điều 45 | Điều 52* |
53. | Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm | Điều 46 | Điều 53 |
54. | Thay đổi Thư ký Tòa án | Điều 47 | Điều 54 |
55. | Người tham gia tố tụng | Không có | Điều 55 |
56. | Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố | // | Điều 56 |
57. | Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố | // | Điều 57 |
58. | Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt | // | Điều 58 |
59. | Người bị tạm giữ | Điều 48 | Điều 59 |
60. | Bị can | Điều 49 | Điều 60 |
61. | Bị cáo | Điều 50 | Điều 61 |
62. | Bị hại | Điều 51 | Điều 62* |
63. | Nguyên đơn dân sự | Điều 52 | Điều 63 |
64. | Bị đơn dân sự | Điều 53 | Điều 64 |
65. | Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án | Điều 54 | Điều 65 |
66. | Người làm chứng | Điều 55 | Điều 66 |
67. | Người chứng kiến | Không có | Điều 67 |
68. | Người giám định | Điều 60 | Điều 68 |
69. | Người định giá tài sản | Không có | Điều 69 |
70. | Người phiên dịch, người dịch thuật | Điều 61 | Điều 70* |
71. | Trách nhiệm thông báo, giải thích và bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng | Điều 62 | Điều 71 |
72. | Người bào chữa | Điều 56 | Điều 72 |
73. | Quyền và nghĩa vụ của người bào chữa | Điều 58 | Điều 73 |
74. | Thời điểm người bào chữa tham gia tố tụng | Điều 58
|
Điều 74 |
75. | Lựa chọn người bào chữa | Điều 57 | Điều 75 |
76. | Chỉ định người bào chữa | Điều 57 | Điều 76 |
77. | Thay đổi hoặc từ chối người bào chữa | Điều 57 | Điều 77 |
78. | Thủ tục đăng ký bào chữa | Điều 56 | Điều 78 |
79. | Trách nhiệm thông báo cho người bào chữa | Không có | Điều 79 |
80. | Gặp người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo đang bị tạm giam | // | Điều 80 |
81. | Thu thập, giao chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan đến việc bào chữa | // | Điều 81 |
82. | Đọc, ghi chép, sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án | Điều 58 | Điều 82 |
83. | Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố | Không có | Điều 83 |
84. | Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự | Điều 59 | Điều 84 |
85. | Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự | Điều 63 | Điều 85 |
86. | Chứng cứ | Điều 64 | Điều 86 |
87. | Nguồn chứng cứ | Điều 64 | Điều 87 |
88. | Thu thập chứng cứ | Điều 65 | Điều 88 |
89. | Vật chứng | Điều 74 | Điều 89 |
90. | Bảo quản vật chứng | Điều 75 | Điều 90* |
91. | Lời khai của người làm chứng | Điều 67 | Điều 91 |
92. | Lời khai của bị hại | Điều 68 | Điều 92* |
93. | Lời khai của nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự | Điều 69 | Điều 93 |
94. | Lời khai của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án | Điều 70 | Điều 94 |
95. | Lời khai của người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người phạm tội tự thú, đầu thú, người bị bắt, bị tạm giữ | Điều 71 | Điều 95* |
96. | Lời khai của người tố giác, báo tin về tội phạm | Không có | Điều 96 |
97. | Lời khai của người chứng kiến | // | Điều 97 |
98. | Lời khai của bị can, bị cáo | Điều 72 | Điều 98 |
99. | Dữ liệu điện tử | Không có | Điều 99 |
100. | Kết luận giám định | Điều 73 | Điều 100 |
101. | Kết luận định giá tài sản | Không có | Điều 101 |
102. | Biên bản về hoạt động kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử | Điều 77 | Điều 102 |
103. | Kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và hợp tác quốc tế khác | Không có | Điều 103 |
104. | Các tài liệu, đồ vật khác trong vụ án | Điều 78 | Điều 104 |
105. | Thu thập vật chứng | Điều 75 | Điều 105 |
106. | Xử lý vật chứng | Điều 76 | Điều 106 |
107. | Thu thập phương tiện điện tử, dữ liệu điện tử | Không có | Điều 107 |
108. | Kiểm tra, đánh giá chứng cứ | Điều 66 | Điều 108* |
109. | Các biện pháp ngăn chặn | Điều 79 | Điều 109* |
110. | Giữ người trong trường hợp khẩn cấp | Điều 81 | Điều 110* |
111. | Bắt người phạm tội quả tang | Điều 82 | Điều 111 |
112. | Bắt người đang bị truy nã | Điều 82 | Điều 112 |
113. | Bắt bị can, bị cáo để tạm giam | Điều 80 | Điều 113 |
114. | Những việc cần làm ngay sau khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người hoặc nhận người bị giữ, bị bắt | Điều 83 | Điều 114* |
115. | Biên bản về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, biên bản bắt người | Điều 84 | Điều 115 |
116. | Thông báo về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người | Điều 85 | Điều 116 |
117. | Tạm giữ | Điều 86 | Điều 117 |
118. | Thời hạn tạm giữ | Điều 87 | Điều 118 |
119. | Tạm giam | Điều 88 | Điều 119 |
120. | Việc chăm nom người thân thích và bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam | Điều 90 | Điều 120 |
121. | Bảo lĩnh | Điều 92 | Điều 121 |
122. | Đặt tiền để bảo đảm | Điều 93 | Điều 122* |
123. | Cấm đi khỏi nơi cư trú | Điều 91 | Điều 123 |
124. | Tạm hoãn xuất cảnh | Không có | Điều 124 |
125. | Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn | Điều 94 | Điều 125 |
126. | Các biện pháp cưỡng chế | Không có | Điều 126 |
127. | Áp giải, dẫn giải | Điều 130, 134 | Điều 127 |
128. | Kê biên tài sản | Điều 146 | Điều 128 |
129. | Phong tỏa tài khoản | Không có | Điều 129 |
130. | Hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản | // | Điều 130 |
131. | Hồ sơ vụ án | // | Điều 131 |
132. | Văn bản tố tụng | // | Điều 132 |
133. | Biên bản | Điều 95, 148 | Điều 133 |
134. | Tính thời hạn | Điều 96 | Điều 134 |
135. | Chi phí tố tụng | Điều 98 | Điều 135* |
136. | Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng, lệ phí | Điều 99 | Điều 136* |
137. | Việc cấp, giao, chuyển, gửi, niêm yết hoặc thông báo văn bản tố tụng | Không có | Điều 137 |
138. | Thủ tục cấp, giao, chuyển trực tiếp văn bản tố tụng | // | Điều 138 |
139. | Thủ tục gửi văn bản tố tụng qua dịch vụ bưu chính | // | Điều 139 |
140. | Thủ tục niêm yết công khai văn bản tố tụng | // | Điều 140 |
141. | Thủ tục thông báo văn bản tố tụng trên phương tiện thông tin đại chúng | // | Điều 141 |
142. | Trách nhiệm cấp, giao, chuyển, gửi, niêm yết, thông báo văn bản tố tụng | // | Điều 142 |
143. | Căn cứ khởi tố vụ án hình sự | Điều 100 | Điều 143 |
144. | Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố | Điều 101 | Điều 144* |
145. | Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố | Điều 103 | Điều 145 |
146. | Thủ tục tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố | Điều 103 | Điều 146 |
147. | Thời hạn, thủ tục giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố | Điều 103 | Điều 147 |
148. | Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố | Không có | Điều 148 |
149. | Phục hồi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố | // | Điều 149 |
150. | Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố | // | Điều 150 |
151. | Giải quyết vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện | // | Điều 151 |
152. | Người phạm tội tự thú, đầu thú | Điều 102 | Điều 152* |
153. | Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự | Không có | Điều 153 |
154. | Quyết định khởi tố vụ án hình sự | Điều 104 | Điều 154 |
155. | Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại | Điều 105 | Điều 155 |
156. | Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự | Điều 106 | Điều 156 |
157. | Căn cứ không khởi tố vụ án hình sự | Điều 107 | Điều 157* |
158. | Quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự | Điều 108 | Điều 158* |
159. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong việc giải quyết nguồn tin về tội phạm | Không có | Điều 159* |
160. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát trong việc tiếp nhận và kiểm sát việc giải quyết nguồn tin về tội phạm | Điều 103 | Điều 160 |
161. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố vụ án hình sự | Điều 109 | Điều 161* |
162. | Trách nhiệm của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc thực hiện yêu cầu, quyết định của Viện kiểm sát trong việc khởi tố | Không có | Điều 162 |
163. | Thẩm quyền điều tra | Điều 110 | Điều 163 |
164. | Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư và cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra | Điều 111 | Điều 164* |
165. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự | Điều 112 | Điều 165* |
166. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát điều tra vụ án hình sự | Điều 113 | Điều 166 |
167. | Trách nhiệm của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc thực hiện yêu cầu, quyết định của Viện kiểm sát trong giai đoạn điều tra | Điều 114 | Điều 167* |
168. | Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định, yêu cầu của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát | Điều 115 | Điều 168* |
169. | Chuyển vụ án để điều tra | Điều 116 | Điều 169* |
170. | Nhập hoặc tách vụ án hình sự để tiến hành điều tra | Điều 117 | Điều 170 |
171. | Ủy thác điều tra | Điều 118 | Điều 171 |
172. | Thời hạn điều tra | Điều 119 | Điều 172 |
173. | Thời hạn tạm giam để điều tra | Điều 120 | Điều 173 |
174. | Thời hạn phục hồi điều tra, điều tra bổ sung, điều tra lại | Điều 121 | Điều 174 |
175. | Giải quyết yêu cầu, đề nghị của người tham gia tố tụng | Điều 122 | Điều 175* |
176. | Sự tham dự của người chứng kiến | Điều 123 | Điều 176 |
177. | Không được tiết lộ bí mật điều tra | Điều 124 | Điều 177 |
178. | Biên bản điều tra | Điều 125 | Điều 178 |
179. | Khởi tố bị can | Điều 126 | Điều 179 |
180. | Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can | Điều 127 | Điều 180 |
181. | Tạm đình chỉ chức vụ bị can đang đảm nhiệm | Điều 128 | Điều 181 |
182. | Triệu tập bị can | Điều 129 | Điều 182 |
183. | Hỏi cung bị can | Điều 131 | Điều 183 |
184. | Biên bản hỏi cung bị can | Điều 132 | Điều 184 |
185. | Triệu tập người làm chứng | Điều 133 | Điều 185 |
186. | Lấy lời khai người làm chứng | Điều 135 | Điều 186 |
187. | Biên bản ghi lời khai của người làm chứng | Điều 136 | Điều 187 |
188. | Triệu tập, lấy lời khai của bị hại, đương sự | Điều 137 | Điều 188* |
189. | Đối chất | Điều 138 | Điều 189 |
190. | Nhận dạng | Điều 139 | Điều 190 |
191. | Nhận biết giọng nói | Không có | Điều 191 |
192. | Căn cứ khám xét người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện, tài liệu, đồ vật, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, dữ liệu điện tử | Điều 140 | Điều 192* |
193. | Thẩm quyền ra lệnh khám xét | Điều 141 | Điều 193 |
194. | Khám xét người | Điều 142 | Điều 194* |
195. | Khám xét chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện | Điều 143 | Điều 195* |
196. | Thu giữ phương tiện điện tử, dữ liệu điện tử | Không có | Điều 196 |
197. | Thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm tại cơ quan, tổ chức bưu chính, viễn thông | Điều 144 | Điều 197* |
198. | Tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét | Điều 145 | Điều 198 |
199. | Trách nhiệm bảo quản phương tiện, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm bị thu giữ, tạm giữ hoặc bị niêm phong | Điều 147 | Điều 199* |
200. | Trách nhiệm của người ra lệnh, người thi hành lệnh khám xét, thu giữ, tạm giữ | Điều 149 | Điều 200* |
201. | Khám nghiệm hiện trường | Điều 150 | Điều 201 |
202. | Khám nghiệm tử thi | Điều 151 | Điều 202 |
203. | Xem xét dấu vết trên thân thể | Điều 152 | Điều 203 |
204. | Thực nghiệm điều tra | Điều 153 | Điều 204 |
205. | Trưng cầu giám định | Điều 155 | Điều 205 |
206. | Các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định | Điều 155 | Điều 206 |
207. | Yêu cầu giám định | Không có | Điều 207 |
208. | Thời hạn giám định | // | Điều 208 |
209. | Tiến hành giám định | Điều 156 | Điều 209 |
210. | Giám định bổ sung | Điều 159 | Điều 210 |
211. | Giám định lại | Điều 159 | Điều 211 |
212. | Giám định lại trong trường hợp đặc biệt | Không có | Điều 212 |
213. | Kết luận giám định | Điều 157 | Điều 213* |
214. | Quyền của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận giám định | Điều 158 | Điều 214* |
215. | Yêu cầu định giá tài sản | Không có | Điều 215 |
216. | Thời hạn định giá tài sản | // | Điều 216 |
217. | Tiến hành định giá tài sản | // | Điều 217 |
218. | Định giá lại tài sản | // | Điều 218 |
219. | Định giá tài sản trong trường hợp tài sản bị thất lạc hoặc không còn | // | Điều 219 |
220. | Định giá lại tài sản trong trường hợp đặc biệt | // | Điều 220 |
221. | Kết luận định giá tài sản | // | Điều 221 |
222. | Quyền của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận định giá tài sản | // | Điều 222 |
223. | Các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | // | Điều 223 |
224. | Trường hợp áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | // | Điều 224 |
225. | Thẩm quyền, trách nhiệm quyết định và thi hành quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | // | Điều 225 |
226. | Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | // | Điều 226 |
227. | Sử dụng thông tin, tài liệu thu thập được bằng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | // | Điều 227 |
228. | Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | // | Điều 228 |
229. | Tạm đình chỉ điều tra | Điều 160 | Điều 229 |
230. | Đình chỉ điều tra | Điều 164 | Điều 230 |
231. | Truy nã bị can | Điều 161 | Điều 231 |
232. | Kết thúc điều tra | Điều 162 | Điều 232 |
233. | Kết luận điều tra trong trường hợp đề nghị truy tố | Điều 163 | Điều 233* |
234. | Kết luận điều tra trong trường hợp đình chỉ điều tra | Điều 164 | Điều 234 |
235. | Phục hồi điều tra | Điều 165 | Điều 235 |
236. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố | Không có | Điều 236 |
237. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát trong giai đoạn truy tố | // | Điều 237 |
238. | Giao, nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra | // | Điều 238 |
239. | Thẩm quyền truy tố | // | Điều 239 |
240. | Thời hạn quyết định việc truy tố | Điều 166 | Điều 240 |
241. | Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế | Điều 166
|
Điều 241 |
242. | Nhập hoặc tách vụ án trong giai đoạn truy tố | Không có | Điều 242 |
243. | Quyết định truy tố bị can | Điều 167 | Điều 243* |
244. | Chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa án | Điều 166
|
Điều 244 |
245. | Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung | Điều 168 | Điều 245* |
246. | Giải quyết yêu cầu điều tra bổ sung của Tòa án | Không có | Điều 246 |
247. | Tạm đình chỉ vụ án | Điều 169 | Điều 247 |
248. | Đình chỉ vụ án | Điều 169 | Điều 248 |
249. | Phục hồi vụ án | Không có | Điều 249 |
250. | Xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục | Điều 184 | Điều 250 |
251. | Tạm ngừng phiên tòa | Không có | Điều 251 |
252. | Tòa án xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ | // | Điều 252 |
253. | Tiếp nhận chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án | // | Điều 253 |
254. | Thành phần Hội đồng xét xử | Điều 185, 244 | Điều 254 |
255. | Quyết định đưa vụ án ra xét xử | Điều 178 | Điều 255 |
256. | Nội quy phiên tòa | Điều 197 | Điều 256 |
257. | Phòng xử án | Không có | Điều 257 |
258. | Biên bản phiên tòa | Điều 200 | Điều 258 |
259. | Biên bản nghị án | Điều 222 | Điều 259 |
260. | Bản án | Điều 224, 248 | Điều 260 |
261. | Sửa chữa, bổ sung bản án | Không có | Điều 261 |
262. | Giao, gửi bản án | Điều 229, 254 | Điều 262 |
263. | Phiên dịch tại phiên tòa | Không có | Điều 263 |
264. | Kiến nghị sửa chữa thiếu sót, vi phạm trong công tác quản lý | Điều 225 | Điều 264 |
265. | Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản pháp luật | Không có | Điều 265 |
266. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét xử | // | Điều 266 |
267. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát xét xử | // | Điều 267 |
268. | Thẩm quyền xét xử của Tòa án | Điều 170 | Điều 268* |
269. | Thẩm quyền theo lãnh thổ | Điều 171 | Điều 269 |
270. | Thẩm quyền xét xử tội phạm xảy ra trên tàu bay, tàu biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang hoạt động ngoài không phận hoặc ngoài lãnh hải của Việt Nam | Điều 172 | Điều 270 |
271. | Việc xét xử bị cáo phạm nhiều tội thuộc thẩm quyền của các Tòa án khác cấp | Điều 173 | Điều 271* |
272. | Thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự | Không có | Điều 272 |
273. | Việc xét xử bị cáo phạm nhiều tội thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự | // | Điều 273 |
274. | Chuyển vụ án trong giai đoạn xét xử | Điều 174 | Điều 274 |
275. | Giải quyết việc tranh chấp về thẩm quyền xét xử | Điều 175 | Điều 275 |
276. | Nhận hồ sơ vụ án, bản cáo trạng và thụ lý vụ án | Không có | Điều 276 |
277. | Thời hạn chuẩn bị xét xử | Điều 176 | Điều 277 |
278. | Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế | Điều 177 | Điều 278* |
279. | Giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa | Không có | Điều 278 |
280. | Trả hồ sơ để điều tra bổ sung | Điều 179 | Điều 280* |
281. | Tạm đình chỉ vụ án | Điều 180 | Điều 281 |
282. | Đình chỉ vụ án | Điều 180 | Điều 282 |
283. | Phục hồi vụ án | Không có | Điều 283 |
284. | Yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ | // | Điều 284 |
285. | Viện kiểm sát rút quyết định truy tố | Điều 181 | Điều 285 |
286. | Việc giao, gửi quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm | Điều 182 | Điều 286* |
287. | Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên tòa | Điều 183 | Điều 287 |
288. | Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa án | Điều 186 | Điều 288 |
289. | Sự có mặt của Kiểm sát viên | Điều 189 | Điều 289 |
290. | Sự có mặt của bị cáo tại phiên tòa | Điều 187, 188 | Điều 290 |
291. | Sự có mặt của người bào chữa | Điều 190 | Điều 291 |
292. | Sự có mặt của bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ | Điều 191 | Điều 292* |
293. | Sự có mặt của người làm chứng | Điều 192 | Điều 293 |
294. | Sự có mặt của người giám định, người định giá tài sản | Điều 193 | Điều 294* |
295. | Sự có mặt của người phiên dịch, người dịch thuật | Không có | Điều 295 |
296. | Sự có mặt của Điều tra viên và những người khác | // | Điều 296 |
297. | Hoãn phiên tòa | Điều 194 | Điều 297* |
298. | Giới hạn của việc xét xử | Điều 196 | Điều 298 |
299. | Việc ra bản án, quyết định của Tòa án | Điều 199 | Điều 299* |
300. | Chuẩn bị khai mạc phiên tòa | Không có | Điều 300 |
301. | Khai mạc phiên tòa | Điều 201 | Điều 301 |
302. | Giải quyết việc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật | Điều 202 | Điều 302* |
303. | Cam đoan của người phiên dịch, người dịch thuật, người giám định, người định giá tài sản | Điều 203 | Điều 303 |
304. | Cam đoan của người làm chứng, cách ly người làm chứng | Điều 204 | Điều 304 |
305. | Giải quyết yêu cầu về xem xét chứng cứ và hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt | Điều 205 | Điều 305 |
306. | Công bố bản cáo trạng | Điều 206 | Điều 306 |
307. | Trình tự xét hỏi | Điều 207 | Điều 307 |
308. | Công bố lời khai trong giai đoạn điều tra, truy tố | Điều 208 | Điều 308* |
309. | Hỏi bị cáo | Điều 209 | Điều 309 |
310. | Hỏi bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ | Điều 210 | Điều 310 |
311. | Hỏi người làm chứng | Điều 211 | Điều 311 |
312. | Xem xét vật chứng | Điều 212 | Điều 312 |
313. | Nghe, xem nội dung được ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh | Không có | Điều 313 |
314. | Xem xét tại chỗ | Điều 213 | Điều 314 |
315. | Trình bày, công bố báo cáo, tài liệu của cơ quan, tổ chức | Điều 214 | Điều 315* |
316. | Hỏi người giám định, người định giá tài sản | Điều 215 | Điều 316* |
317. | Điều tra viên, Kiểm sát viên, người khác có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng trình bày ý kiến | Không có | Điều 317 |
318. | Kết thúc việc xét hỏi | Điều 216 | Điều 318 |
319. | Kiểm sát viên rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên tòa | Điều 195 | Điều 319 |
320. | Trình tự phát biểu khi tranh luận | Điều 217 | Điều 320 |
321. | Luận tội của Kiểm sát viên | Điều 217 | Điều 321 |
322. | Tranh luận tại phiên tòa | Điều 218 | Điều 322 |
323. | Trở lại việc xét hỏi | Điều 219 | Điều 323 |
324. | Bị cáo nói lời sau cùng | Điều 220 | Điều 324 |
325. | Xem xét việc rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên tòa | Điều 221 | Điều 325 |
326. | Nghị án | Điều 222 | Điều 326 |
327. | Tuyên án | Điều 226 | Điều 327 |
328. | Trả tự do cho bị cáo | Điều 227 | Điều 328 |
329. | Bắt tạm giam bị cáo sau khi tuyên án | Điều 228 | Điều 329 |
330. | Tính chất của xét xử phúc thẩm | Điều 230 | Điều 330 |
331. | Người có quyền kháng cáo | Điều 231 | Điều 331* |
332. | Thủ tục kháng cáo | Điều 233 | Điều 332 |
333. | Thời hạn kháng cáo | Điều 234 | Điều 333 |
334. | Thủ tục tiếp nhận và xử lý kháng cáo | Không có | Điều 334 |
335. | Kháng cáo quá hạn | Điều 235 | Điều 335 |
336. | Kháng nghị của Viện kiểm sát | Điều 232 | Điều 336 |
337. | Thời hạn kháng nghị | Điều 234, 239 | Điều 337 |
338. | Thông báo về việc kháng cáo, gửi quyết định kháng nghị | Điều 236 | Điều 338 |
339. | Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị | Điều 237 | Điều 339 |
340. | Thụ lý vụ án | Không có | Điều 340 |
341. | Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát | // | Điều 341 |
342. | Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị | Điều 238 | Điều 342* |
343. | Hiệu lực của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị | Điều 240 | Điều 343 |
344. | Tòa án có thẩm quyền xét xử phúc thẩm | Không có | Điều 344 |
345. | Phạm vi xét xử phúc thẩm | Điều 241 | Điều 345 |
346. | Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm | Điều 242 | Điều 346* |
347. | Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế | Điều 243 | Điều 347* |
348. | Đình chỉ xét xử phúc thẩm | Không có | Điều 348 |
349. | Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử phúc thẩm, Thư ký Tòa án | // | Điều 349 |
350. | Sự có mặt của Kiểm sát viên | Điều 245 | Điều 350 |
351. | Sự có mặt của người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự, người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị | Điều 245 | Điều 351 |
352. | Hoãn phiên tòa phúc thẩm | Không có | Điều 352 |
353. | Bổ sung, xem xét chứng cứ, tài liệu, đồ vật | Điều 246 | Điều 353 |
354. | Thủ tục phiên tòa phúc thẩm | Điều 247 | Điều 354 |
355. | Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm | Điều 248 | Điều 355 |
356. | Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm | Không có | Điều 356 |
357. | Sửa bản án sơ thẩm | Điều 249 | Điều 357 |
358. | Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại hoặc xét xử lại | Điều 250 | Điều 358 |
359. | Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án | Điều 251 | Điều 359 |
360. | Điều tra lại hoặc xét xử lại vụ án hình sự | Điều 252 | Điều 360 |
361. | Thẩm quyền của Hội đồng phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm | Không có | Điều 361 |
362. | Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm | Điều 253 | Điều 362 |
363. | Bản án, quyết định của Tòa án được thi hành ngay | Điều 255 | Điều 363* |
364. | Thẩm quyền và thủ tục ra quyết định thi hành án | Điều 256 | Điều 364* |
365. | Giải thích, sửa chữa bản án, quyết định của Tòa án | Không có | Điều 365 |
366. | Giải quyết kiến nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án | // | Điều 366 |
367. | Thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành | Điều 258 | Điều 367* |
368. | Thủ tục xét tha tù trước thời hạn có điều kiện | Không có | Điều 368 |
369. | Thủ tục xóa án tích | Điều 270,271 | Điều 369 |
370. | Tính chất của giám đốc thẩm | Điều 272 | Điều 370 |
371. | Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm | Điều 273 | Điều 371 |
372. | Phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm | Điều 274 | Điều 372* |
373. | Những người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm | Điều 275 | Điều 373 |
374. | Thủ tục thông báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm | Không có | Điều 374 |
375. | Thủ tục tiếp nhận thông báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm | // | Điều 375 |
376. | Chuyển hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm | // | Điều 376 |
377. | Tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm | Điều 276 | Điều 377 |
378. | Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm | Điều 277 | Điều 378 |
379. | Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm | Điều 278 | Điều 379 |
380. | Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm | Không có | Điều 380 |
381. | Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị | Điều 277
|
Điều 381 |
382. | Thẩm quyền giám đốc thẩm | Điều 279 | Điều 382 |
383. | Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm | Điều 280 | Điều 383 |
384. | Chuẩn bị phiên tòa giám đốc thẩm | Điều 282 | Điều 384 |
385. | Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm | Điều 283 | Điều 385* |
386. | Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm | Điều 282 | Điều 386 |
387. | Phạm vi giám đốc thẩm | Điều 284 | Điều 387 |
388. | Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm | Điều 285 | Điều 388 |
389. | Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị | Không có | Điều 389 |
390. | Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm bị hủy, sửa không đúng pháp luật | // | Điều 390 |
391. | Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại | Điều 287 | Điều 391 |
392. | Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án | Điều 286 | Điều 392 |
393. | Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật | Không có | Điều 393 |
394. | Quyết định giám đốc thẩm | // | Điều 394 |
395. | Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm và việc gửi quyết định giám đốc thẩm | Điều 288 | Điều 395* |
396. | Thời hạn chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại | Điều 289 | Điều 396* |
397. | Tính chất của tái thẩm | Điều 290 | Điều 397 |
398. | Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm | Điều 291 | Điều 398* |
399. | Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện | Điều 292 | Điều 399 |
400. | Những người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm | Điều 293 | Điều 400 |
401. | Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm | Điều 295 | Điều 401 |
402. | Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm | Điều 298 | Điều 402 |
403. | Các thủ tục khác về tái thẩm | Điều 297 | Điều 403 |
404. | Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | Không có | Điều 404 |
405. | Thành phần tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị, đề nghị | // | Điều 405 |
406. | Chuẩn bị mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị | // | Điều 406 |
407. | Thủ tục mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị | // | Điều 407 |
408. | Thông báo kết quả phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị | // | Điều 408 |
409. | Thẩm định hồ sơ vụ án; xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu, đồ vật | // | Điều 409 |
410. | Thời hạn mở phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | // | Điều 410 |
411. | Thủ tục và thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | // | Điều 411 |
412. | Gửi quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao | // | Điều 412 |
413. | Phạm vi áp dụng | Điều 301 | Điều 413 |
414. | Nguyên tắc tiến hành tố tụng | Không có | Điều 414 |
415. | Người tiến hành tố tụng | Điều 302 | Điều 415 |
416. | Những vấn đề cần xác định khi tiến hành tố tụng đối với người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi | Điều 302 | Điều 416 |
417. | Xác định tuổi của người bị buộc tội, người bị hại là người dưới 18 tuổi | Không có | Điều 417 |
418. | Giám sát đối với người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi | Điều 304 | Điều 418 |
419. | Áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế | Điều 303 | Điều 419 |
420. | Việc tham gia tố tụng của người đại diện, nhà trường, tổ chức | Điều 306 | Điều 420* |
421. | Lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị hại, người làm chứng; hỏi cung bị can; đối chất | Điều 132, 135 | Điều 421 |
422. | Bào chữa | Điều 305 | Điều 422 |
423. | Xét xử | Điều 307 | Điều 423 |
424. | Chấm dứt việc chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt | Điều 309 | Điều 424* |
425. | Xóa án tích | Điều 310 | Điều 425 |
426. | Thẩm quyền áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự | Không có | Điều 426 |
427. | Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp khiển trách | // | Điều 427 |
428. | Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng | // | Điều 428 |
429. | Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn | // | Điều 429 |
430. | Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng | // | Điều 430 |
431. | Phạm vi áp dụng | // | Điều 431 |
432. | Khởi tố vụ án, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự | // | Điều 432 |
433. | Khởi tố bị can, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân | // | Điều 433 |
434. | Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng | // | Điều 434 |
435. | Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân | // | Điều 435 |
436. | Biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân | // | Điều 436 |
437. | Kê biên tài sản | // | Điều 437 |
438. | Phong tỏa tài khoản | // | Điều 438 |
439. | Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của pháp nhân liên quan đến hành vi phạm tội của pháp nhân; buộc nộp một khoản tiền để bảo đảm thi hành án | // | Điều 439 |
440. | Triệu tập người đại diện theo pháp luật của pháp nhân | // | Điều 440 |
441. | Những vấn đề cần phải chứng minh khi tiến hành tố tụng đối với pháp nhân bị buộc tội | // | Điều 441 |
442. | Lấy lời khai người đại diện theo pháp luật của pháp nhân | // | Điều 442 |
443. | Tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, đình chỉ bị can, bị cáo | // | Điều 443 |
444. | Thẩm quyền và thủ tục xét xử đối với pháp nhân | // | Điều 444 |
445. | Thẩm quyền, thủ tục thi hành án đối với pháp nhân | // | Điều 445 |
446. | Thủ tục đương nhiên xóa án tích đối với pháp nhân | // | Điều 446 |
447. | Điều kiện và thẩm quyền áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh | Điều 311 | Điều 447 |
448. | Điều tra đối với người bị nghi về năng lực trách nhiệm hình sự | Điều 312 | Điều 448* |
449. | Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh trong giai đoạn điều tra | Không có | Điều 449 |
450. | Quyết định của Viện kiểm sát trong giai đoạn truy tố | Điều 313 | Điều 450* |
451. | Quyết định của Tòa án trong giai đoạn xét xử | Điều 314 | Điều 4518 |
452. | Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh đối với người đang chấp hành án phạt tù | Điều 315 | Điều 452* |
453. | Khiếu nại, kháng cáo, kháng nghị | Điều 316 | Điều 453* |
454. | Đình chỉ thi hành biện pháp bắt buộc chữa bệnh | Điều 317 | Điều 454* |
455. | Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn | Điều 318 | Điều 455 |
456. | Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn | Điều 319 | Điều 456 |
457. | Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn | Điều 320 | Điều 457 |
458. | Hủy bỏ quyết định áp dụng thủ tục rút gọn | Không có | Điều 458 |
459. | Tạm giữ, tạm giam để điều tra, truy tố, xét xử | Điều 322 | Điều 459* |
460. | Điều tra | Điều 321 | Điều 460 |
461. | Quyết định truy tố | Điều 323 | Điều 461* |
462. | Chuẩn bị xét xử sơ thẩm | Điều 324 | Điều 462 |
463. | Phiên tòa xét xử sơ thẩm | Không có | Điều 463 |
464. | Chuẩn bị xét xử phúc thẩm | // | Điều 464 |
465. | Phiên tòa xét xử phúc thẩm | // | Điều 465 |
466. | Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động tố tụng của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng | // | Điều 466 |
467. | Xử lý người vi phạm nội quy phiên tòa | Điều 198 | Điều 467 |
468. | Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt | // | Điều 468 |
469. | Người có quyền khiếu nại | Điều 325 | Điều 469 |
470. | Các quyết định, hành vi tố tụng có thể bị khiếu nại | Không có | Điều 470 |
471. | Thời hiệu khiếu nại | Điều 328 | Điều 471 |
472. | Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại | Điều 326 | Điều 472 |
473. | Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại | Điều 327 | Điều 473 |
474. | Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng trong việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam | Điều 333 | Điều 474* |
475. | Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Phó Thủ trưởng và Thủ trưởng Cơ quan điều tra, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra | Điều 329, 332 | Điều 475 |
476. | Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Phó Viện trưởng và Viện trưởng Viện kiểm sát | Điều 330 | Điều 476* |
477. | Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên, Phó Chánh án và Chánh án Tòa án | Điều 331 | Điều 477* |
478. | Người có quyền tố cáo | Điều 334 | Điều 478 |
479. | Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo | Điều 335 | Điều 479 |
480. | Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo | Điều 336 | Điều 480 |
481. | Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo | Điều 337 | Điều 481 |
482. | Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo | Điều 338 | Điều 482* |
483. | Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo | Điều 339 | Điều 483* |
484. | Người được bảo vệ | Không có | Điều 484 |
485. | Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ | // | Điều 485 |
486. | Các biện pháp bảo vệ | // | Điều 486 |
487. | Đề nghị, yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo vệ | // | Điều 487 |
488. | Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ | // | Điều 488 |
489. | Chấm dứt việc bảo vệ | // | Điều 489 |
490. | Hồ sơ bảo vệ | // | Điều 490 |
491. | Phạm vi hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự | Điều 491 | |
492. | Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự | Điều 340 | Điều 492* |
493. | Cơ quan trung ương trong hợp tác quốc tế về tố tụng hình sự | Không có | Điều 493 |
494. | Giá trị pháp lý của tài liệu, đồ vật thu thập được qua hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự | // | Điều 494 |
495. | Việc tiến hành tố tụng của người có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài và người có thẩm quyền của nước ngoài ở Việt Nam | // | Điều 495 |
496. | Sự có mặt của người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam ở nước ngoài; người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại nước ngoài ở Việt Nam | // | Điều 496 |
497. | Việc tiếp nhận, chuyển giao tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án | Điều 346 | Điều 497* |
498. | Xử lý trường hợp từ chối dẫn độ công dân Việt Nam | Không có | Điều 498 |
499. | Trình tự, thủ tục xem xét, xử lý yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ | // | Điều 499 |
500. | Điều kiện cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ | // | Điều 500 |
501. | Trình tự, thủ tục xem xét yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ | // | Điều 501 |
502. | Các biện pháp ngăn chặn, căn cứ và thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn | // | Điều 502 |
503. | Bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ | // | Điều 503 |
504. | Cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh | // | Điều 504 |
505. | Đặt tiền để bảo đảm | // | Điều 505 |
506. | Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn | // | Điều 506 |
507. | Xử lý tài sản do phạm tội mà có | // | Điều 507 |
508. | Phối hợp điều tra, áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt | // | Điều 508 |
509. | Hiệu lực thi hành | // | Điều 509 |
510. | Quy định chi tiết | // | Điều 510 |
5. Dịch vụ tư vấn Luật ACC
Trên đây là thông tin Giới thiệu nội dung cơ bản của Bộ luật Tố tụng Hình sự mà Công ty Luật ACC gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về tố tụng, quý khách vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận