Từ viết tắt hay thông tin trên hóa đơn tiền điện là vấn đề gây không ít khó khăn cho biên dịch khi muốn chuyển ngữ sang ngôn ngữ khác vì không hiểu những từ viết tắt trên hóa đơn tiền điện mang nghĩa gì. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Bộ chỉ số trên hóa đơn tiền điện gồm những gì? Ý nghĩa?
Bộ chỉ số trên hóa đơn tiền điện gồm những gì? Ý nghĩa?
1. Hóa đơn tiền điện là gì?
Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật (theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 39/2014/TT-BTC).
Theo quy định tại Nghị định 51/2010/NĐ-CP, hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, còn có các khái niệm sau:
– Hóa đơn hợp pháp là hóa đơn đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định pháp luật.
– Hóa đơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn.
Từ đó có thể hiểu rằng hoá đơn tiền điện là chứng từ do bên cung cấp điện lập, ghi nhận thông tin về tiền điện, cung ứng dịch vụ theo quy định pháp luật.
2. Ý nghĩa của hoá đơn tiền điện
Đối với người mua, hóa đơn là một bằng chứng quan trọng, thể hiện việc mình đã trả tiền để hưởng sản phẩm. Đặc biệt trong các ngành cung cấp dịch vụ như du lịch, giáo dục, y tế, thì người mua cần phải giữ kỹ hóa đơn để là một bằng chứng quan trọng trong việc mình đã đóng đầy đủ chi phí để được hưởng dịch vụ. Nếu mất hóa đơn, người mua sẽ không có quyền kiện cáo khi xảy ra các tranh chấp mâu thuẫn.
Đối với người bán, hóa đơn là một bộ phận quan trọng để xác định ngày-giờ-tháng cung cấp sản phẩm dịch vụ. Hóa đơn sẽ thể hiện những thông tin liên quan đến hai bên mua-bán nhằm ghi lại lịch sử hoạt động kinh doanh của đơn vị, cũng như là đảm bảo sự uy tín chất lượng của khách hàng. Người bán cần phải có hóa đơn để làm đối chất với người mua một khi xảy ra mâu thuẫn và tranh chấp.
Đối với các hoạt động mua bán, hóa đơn để sự một vai trò vô cùng quan trọng. Tuy nhiên để nói đến vai trò của hóa đơn thì ta nhất định phải nói đến vai trò của nó trong kế toán, vì nó là một chứng từ quan trọng giúp cho kế toán hoàn thành được công việc của mình, nếu như không thu được đầy đủ hóa đơn hoặc hóa đơn có sai sót thì toàn bộ phần việc về sau của kế toán không thể nào hoàn thành một cách thuận lợi.
Trước hết, hóa đơn là chứng từ gốc mà kế toán phải lưu lại để hoàn thành sổ sách kế toán của ngày-tháng-năm-quý. Tiếp đến hóa đơn sẽ là cơ sở để người kế toán kê khai các loại thuế, quyết toán, hạch toán cuối năm, làm các báo cáo tài chính để trình cho giám đốc hoặc cơ quan thuế. Do đó kiểm tra hóa đơn là một phần không thể thiếu trong các khâu kế toán, đã làm cho loại chứng từ này trở nên vô cùng quan trọng.
3. Bộ chỉ số trên hóa đơn tiền điện gồm những gì? Ý nghĩa?
Bộ chỉ số trên hóa đơn tiền điện gồm những gì? Ý nghĩa?
Các thông tin trên hóa đơn tiền điện được đánh số thứ từ từ 1 đến 39
1. Kỳ (Period): 1 Là số thứ tự lần ghi chỉ số tương ứng trong tháng của khách hàng sử dụng điện; Từ ngày 22/7/2016 đến ngày 21/8/2016: Nghĩa là tháng 07/2016 ĐL ghi chỉ số công tơ trên vào ngày 21/7/2016, do đó chỉ số công tơ của tháng 08/2016 sẽ tính từ ngày 22/7/2016 đến 21/8/2016.
2. Mẫu số (Form No.): 01GTKT0/001 Mẫu số hóa đơn (theo Điều 6, Khoản a, Thông tư 32/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản số 3442/TCT-DNL ngày 17 tháng 10 năm 2013 của Tổng cục thuế về việc hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử).
3. Ký hiệu (Series No.) LY/16E: Theo quy định của Cục Thuế (theo năm phát hành) do Công ty Điện lực đăng ký.
4. Số (No.) 06*****: Là số thứ tự của hóa đơn, phục vụ cho việc quản lý, quyết toán với cơ quan Thuế.
5. ID HĐ (Invoice ID) ********: Là số thứ tự định danh của hóa đơn tương ứng.
6. Công ty Điện lực Nghệ An (Nghe An Power Company) – Điện lực Yên Thành: Đây là hóa đơn do ĐL Yên Thành – Thuộc Công ty ĐL Nghệ An phát hành.
7. Điện thoại (Telephone): 0383631161 Số điện thoại Phòng giao dịch của Công ty ĐL Nghệ An.
8. MTS (Tax code) :0100100417-015 là Mã số thuế của Công ty Điện lực Nghệ An.
9. ĐT sửa chữa (Repair service telephone): 0382696266 Số điện thoại trực vận hành, sửa chữa của Điện lực Yên Thành – Thuộc Công ty ĐL Nghệ An.
10. Tên Khách hàng (Customer name): Nguyễn Văn A(3pha) Là tên của Khách hàng sử dụng điện (công tơ 3pha).
11. Địa chỉ (Address): Xóm trung tâm_xã Thọ Thành(C2B) Là địa chỉ của Khách hàng đã đăng ký trong HĐMBĐ.
12. Số công tơ (hay còn gọi là đồng hồ điện hay điện năng kế) (electricity meter series No.): 340378** Đây là số seri của công tơ và được ghi trên mặt công tơ (No: 340378**).
13. Số hộ (Household No.): 0 Thể hiện số hộ dùng chung công tơ với Khách hàng, trường hợp này không có hộ dùng chung.
14. Mã KH (Customer code): PA13YT******* Mã khách hàng gồm 13 ký tự: PA13 là ký hiệu mã Khách hàng của Công ty ĐL Nghệ An, YT là mã Khách hàng thuộc Điện lực Yên Thành quản lý, ******* là dẫy số tự nhiên quy định riêng cho từng Khách hàng.
15. Mã T.Toán (Payment code): PA13YT******* Mã thanh toán.
16. Mã NN (business sector code): 3102 Mã ngành nghề (Kinh doanh, sản xuất,…), 3102 là mã Kinh doanh dịch vụ.
17. Mã tổ (Team code): 05 Là mã của tổ điện quản lý Khách hàng.
18. Mã trạm (Station code): YTCE002** Mã trạm biến áp trên chương trình CMIS 2.0 dùng để quản lý (YT: ĐL yên thành; CE: Là mã trạm biến áp Công cộng; 00272: Số tự nhiên quy định cho từng TBA).
19. Cấp ĐA (Voltage): 1 Là mã cấp điện áp, quy định trong phần mềm quản lý Kinh doanh điện CMIS 2.0.
20. Sổ GCS (Indicator book): YTTN04** Mã sổ ghi chỉ số (GCS) công tơ.
21. P GCS (Indicator recording date): 21 Là phiên ghi chỉ số ngày 21 tháng ghi chỉ số.
22. Mã giá KT (Business charge code): 100%*2320-KDDV-A Khách hàng trên sử dụng điện 100% mục đích Kinh doanh dịch vụ, giá quy định hiện hành 2.320đ/kWh.
23. Chỉ số mới (new indicator) 626: Chỉ số công tơ ghi được của ngày 21/8/2016.
24. Chỉ số cũ (old indicator) 186: Chỉ số công tơ ghi được của ngày 21/7/2016.
25. HS nhân 1: Hệ số (HS) nhân hệ thống đo đếm của khách hàng la 1.
26. ĐN Tiêu thụ 440: Phần điện năng sử dụng qua công tơ: 626 – 186 = 440 kWh.
27. ĐN trực tiếp 0: Là phần điện năng sử dụng không qua công tơ đo đếm (đấu trực tiếp lên lưới điện), trong trường hợp này Khách hàng không sử dụng sản lượng điện trực tiếp.
28. ĐN trừ phụ 0: Hệ thống đo đếm sử dụng cho Khách hàng trong trường hợp này không có công tơ trừ phụ.
29. ĐN thực tế (actual electric engery amount consumed) 440: Phần điện năng Khách hàng sử dụng thực tế 440kWh.
30. Đơn giá (unit price) 2320: Giá điện hiện hành dành cho Khách hàng sử dụng điện vào mục đích Kinh doanh dịch vụ.
31. Thành tiền (Amount): 440 * 2320 = 1.020.800đ.
32. Thuế suất GTGT (VAT tax rate) 10%: Tỉ lệ thuế GTGT là 10%.
33. Thuế GTGT (VAT amount) 102.080: Tiền thuế GTGT được tính là 102.080đ.
34. Tổng cộng tiền thanh toán (Total amount due): Tổng thành tiền của tất các thành phần sản lượng chi tiết tương ứng mà Khách hàng phải thanh toán 1.020.800đ + 102.080đ = 1.122.880đ.
35. Ngày ký (signing date) 23/8/2016: Ngày lãnh đạo Điện lực kiểm tra và ký phát hành hóa đơn tiền điện.
36. Người ký (Signed by) (Ông/Bà) Nguyễn Văn A: Tên Lãnh đạo Điện lực ký phát hành hóa đơn.
37. Địa chỉ (Address) : số 4, đường Duy Tân,…: là địa chỉ của công ty điện lực Nghệ An
38. Điện thoại (Telephone) 098623xxx: là số điện thoại khách hàng
39. MST (Tax code) 423568****: là mã số thuế của khách hàng
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Bộ chỉ số trên hóa đơn tiền điện gồm những gì? Ý nghĩa? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận