Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo quy định năm 2024

Hiện nay, có một số trường hợp các chủ thể cần tìm hiểu về các loại tội phạm, trong số đó có thể kể đến Tội trốn thuế nhập khẩu. Để hiểu rõ thêm về loại tội phạm này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo quy định năm 2022 cùng với ACC:

Thuexuatkhaunhapkhau

Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo quy định năm 2022

1. Tội trốn thuế nhập khẩu

Tội trốn thuế nhập khẩu có cách hiểu như Tội trốn thuế thông thường, đây là hành vi vi phạm quy định về quản lý thuế nhập khẩu của nhà nước nhằm mục đích không nộp tiền thuế nhập khẩu cho nhà nước được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, đây là một tội hình sự. 

2. Các yếu tố cấu thành của tội trốn thuế nhập khẩu

2.1 Khách thể của tội trốn thuế nhập khẩu

Khách thể của tội trốn thuế nhập khẩu: Hành vi trốn thuế nhập khẩu của các chủ thể đã xâm phạm đến chế độ quản lý thuế nhập khẩu của Nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, cụ thể là hoạt động thu ngân sách nhà nước dẫn đến thất thu ngân sách, gây thiệt hại tiền thuế nhập khẩu cho Nhà nước.

2.2 Chủ thể của tội trốn thuế nhập khẩu

Chủ thể của tội trốn thuế nhập khẩu theo quy định hiện nay là cá nhân đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự và đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự hoặc là pháp nhân thương mại theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017.

Chủ thể của tội trốn thuế nhập khẩu gồm những đối tượng sau:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về lĩnh vực thuế nhập khẩu;
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế nhập khẩu quản lý thu theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế nhập khẩu; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế nhập khẩu thay người nộp thuế nhập khẩu.

Xem thêm: Chủ thể của tội trốn thuế theo quy định pháp luật hiện hành 

 

2.3 Mặt khách quan của tội trốn thuế nhập khẩu

Mặt khách quan của tội trốn thuế nhập khẩu bao gồm một trong các hành vi như sau:

- Hành vi không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhập khẩu; không nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu; nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật;

- Hành vi không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế nhập khẩu phải nộp;

- Hành vi không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã bán;

- Hành vi sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp để hạch toán hàng hóa, nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế nhập khẩu làm giảm số tiền thuế nhập khẩu phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế nhập khẩu được miễn, số tiền thuế nhập khẩu được giảm hoặc tăng số tiền thuế nhập khẩu được khấu trừ, số tiền thuế nhập khẩu được hoàn;

- Hành vi sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế nhập khẩu phải nộp, số tiền thuế nhập khẩu được hoàn;

- Hành vi khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơ khai thuế nhập khẩu sau khi hàng hóa đã được thông quan, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

- Hành vi cố ý không kê khai hoặc khai sai về thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

- Hành vi câu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 188 và Điều 189 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

- Hành vi sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, miễn thuế nhập khẩu, xét miễn thuế nhập khẩu không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế nhập khẩu.

2.4 Mặt chủ quan của tội trốn thuế nhập khẩu

Người phạm tội thực hiện hành vi trốn thuế nhập khẩu với lỗi cố ý, mục đích là để không phải nộp thuế nhập khẩu hoặc giảm số tiền thuế nhập khẩu phải nộp xuống thấp hơn.

3. Khung hình phạt đối với hành vi trốn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp

Doanh nghiệp phạm tội trốn thuế thì phải gánh chịu những hậu quả như sau:

- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại mục 1 mà trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.

Hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 2 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

- Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Điều 200 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

- Doanh nghiệp còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

4. Câu hỏi thường gặp

1. Khung hình phạt cao nhất đối với Tội trốn thuế nhập khẩu của cá nhân được quy định như thế nào?

Khung hình phạt cao nhất có thể là phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Khung hình phạt cao nhất đối với Tội trốn thuế nhập khẩu của tổ chức được quy định như thế nào?

Khung hình phạt cao nhất có thể là phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm và bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

3. Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn tội trốn thuế nhập khẩu không?

Với nhiều năm kinh nghiệm và hỗ trợ thành công rất nhiều khách hàng, Công ty Luật ACC tự hào dịch vụ tư vấn tội trốn thuế nhập khẩu với dịch vụ hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng, nhanh chóng và tiết kiệm thời gian, chi phí.

4. Chi phí dịch vụ tư vấn tội trốn thuế nhập khẩu của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Điều này sẽ được quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

 

Xem thêm: Bình luận Tội Trốn thuế Điều 200 Bộ luật hình sự 2015

 

Việc tìm hiểu về tội trốn thuế nhập khẩu sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề pháp lý xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên. 

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Bình luận tội trốn thuế nhập khẩu theo quy định năm 2022  gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo