Biểu thuế nhà thầu theo quy định của pháp luật hiện nay là bao nhiêu? Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp thông tin tới bạn đọc.
Biểu thuế nhà thầu
1. Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng (theo Điều 12 và Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
2. Các loại thuế nhà thầu phải nộp
Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là một tổ chức kinh doanh | Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân kinh doanh |
Thuế TNDN, Thuế GTGT | Thuế GTGT, Thuế TNCN |
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại thông tư 103/2014/TT-BTC.
Chú ý: Trách nhiệm của tổ chức Việt Nam khi ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài không hoạt động tại Việt Nam:
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (sau đây gọi tắt là bên Việt Nam) có ký hợp đồng mua dịch vụ của nhà thầu nước ngoài mà nhà thầu đó có ký hợp đồng lao động với nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì bên Việt Nam có trách nhiệm thông báo cho nhà thầu nước ngoài về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài, gồm: danh sách, quốc tịch, sổ hộ chiếu, thời gian làm việc, công việc đảm nhận, thu nhập cho bên Việt Nam để bên Việt Nam cung cấp cho cơ quan thuế chậm nhất trước 07 ngày kể từ ngày cá nhân nước ngoài bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Biểu thuế nhà thầu theo quy định của pháp luật
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms} | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; |
10 | |
- Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2 |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2 |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
7 | Lãi tiền vay | 5 |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC.
Đối với thuế GTGT:
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
Biểu tính thuế nhà thầu áp dụng cho cá nhân:
Căn cứ Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thuế suất x Thu nhập tính thuế
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế thì được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế
(2) Thuế suất theo lũy tiến từng phần
Thuế suất áp dụng đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên theo phương pháp lũy tiến từng phần gồm 07 bậc thuế khác nhau:
- Bậc 1: 5%.
- Bậc 2: 10%.
- Bậc 3: 15%.
- Bậc 4: 20%.
- Bậc 5: 25%.
- Bậc 6: 30%.
- Bậc 7: 35%.
Trên đây là biểu thuế nhà thầu theo quy định của pháp luật hiện hành mà ACC gửi tới bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn.
Nội dung bài viết:
Bình luận