Biểu phí bảo hiểm tự nguyện xe ô tô các Hãng [Cập nhật 2024]

Hiện nay, ô tô được xem là phương tiện di chuyển phổ biến và cũng là tài sản có giá trị lớn. Do vậy việc mua bảo hiểm xe ô tô là thực sự cần thiết. Điều này sẽ giúp chủ xe chi trả, bồi thường tổn thất khi xảy ra sự cố, va chạm giao thông. Vậy phí bảo hiểm xe ô tô hiện nay là bao nhiêu? Biểu phí bảo hiểm tự nguyện xe ô tô các Hãng [Cập nhật 2023] Để giải đáp thắc mắc này, bạn nên theo dõi bài viết ngay sau đây của ACC

Phí bảo hiểm ô tô mới nhất

Tại Việt Nam, có 4 loại hình bảo hiểm cho xe ô tô để khách hàng có thể lựa chọn mua, cụ thể là:

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới – Loại bảo hiểm bắt buộc.
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với các loại hàng hóa vận chuyển trên xe – Loại bảo hiểm không bắt buộc.
  • Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới – Loại bảo hiểm không bắt buộc.
  • Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe – Loại bảo hiểm không bắt buộc.

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho chủ xe cơ giới

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô với bên thứ ba là loại hình bảo hiểm bắt buộc ở nhiều nước trong đó có Việt Nam. Tác dụng của nó là bảo vệ quyền lợi của bên thứ 3 cũng như tài sản của chủ xe cơ giới.

Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc tại mọi công ty bảo hiểm đều như nhau
Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc tại mọi công ty bảo hiểm đều như nhau

Khi có những rủi ro xảy ra thì bên thứ 3 – tức người bị ảnh hưởng do tai nạn luôn phải chịu thiệt thòi, mất mát. Do vậy, đây là đối tượng chính sẽ được bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô bảo vệ.

Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc được Nhà nước Việt Nam quy định và được áp dụng chung cho tất cả các hãng bảo hiểm. Cụ thể:

Bảng phí bảo hiểm bắt buộc với xe không kinh doanh vận tải

STT Loại xe Mức phí VAT (Đơn vị: Đồng)
1 Xe 4 – 5 chỗ 480.700
2 Xe 6 – 8 chỗ 873.400
3 Xe 15 -24 chỗ 1.397.000
4 Xe 25 – 54 chỗ 2.007.500
5 Xe bán tải 1.026.300

Bảng phí xe kinh doanh vận tải

STT Loại xe Mức phí VAT (Đơn vị: Đồng)
1 Xe 4-5 chỗ 831.600
2 Xe 06 chỗ 1.021.900
3 Xe 07 chỗ 1.188.000
4 Xe 08 chỗ 1.378.300
5 Xe 15 chỗ 2.633.400
6 Xe 16 chỗ 3.359.400
7 Xe 24 chỗ 5.095.200
8 Xe 25 chỗ 5.294.300
9 Xe 30 chỗ 5.459.300
10 Xe 40 chỗ 5.789.300
11 Xe 50 chỗ 6.119.300
12 Xe 54 chỗ 6.251.300
13 Taxi 5 chỗ 1.413.720
14 Taxi 7 chỗ 2.019.600
15 Taxi 8 chỗ 2.343.110

Bảng phí bảo hiểm xe tải

STT Loại xe Phí VAT (Đơn vị: Đồng)
1 Xe dưới 3 tấn 938.300
2 Xe từ 3-8 tấn 1.826.000
3 Xe trên 8 tấn – 15 tấn 3.020.600
4 Xe trên 15 tấn 3.520.000
5 Xe đầu kéo 5.280.000

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là loại hình bảo hiểm có trách nhiệm chi trả những hư hại về mặt vật chất xe do đâm, va, lật đổ, bị vật thể khác rơi vào hay bị thiệt hại động cơ do thủy kích… Đây là gói bảo hiểm tự nguyện nhưng lại rất cần thiết bởi khi bạn tham gia, công ty Bảo hiểm sẽ bù đắp những khoản chi phí nhằm khắc phục thiệt hại, giúp bạn tiết kiệm một khoản tài chính đáng kể và yên tâm trong quá trình sử dụng xe.

Tùy vào từng công ty Bảo hiểm mà mức phí bảo hiểm vật chất xe ô tô sẽ khác nhau. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng tài chính của mình mà khách hàng có thể lựa chọn các gói bảo hiểm vật chất sao cho phù hợp. Mức phí bảo hiểm ô tô sẽ tương ứng với những quyền lợi của khách hàng được chi trả khi không may có rủi ro xảy ra.

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là loại hình bảo hiểm có trách nhiệm chi trả những hư hại về mặt vật chất xe do đâm, va, lật đổ,....
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là loại hình bảo hiểm có trách nhiệm chi trả những hư hại về mặt vật chất xe do đâm, va, lật đổ,….

Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô cập nhật mới nhất 2021 được tính theo công thức sau:

Mức phí bảo hiểm vật chất của xe ô tô = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí

Trong đó:

  • Số tiền bảo hiểm sẽ tương ứng với giá trị xe ô tô đã được định giá tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
  • Tỷ lệ phí tương ứng với phạm vi thực hiện hợp đồng bảo hiểm vật chất xe ô tô của khách hàng.
  • Tùy vào từng công ty bảo hiểm mà tỷ lệ phí sẽ khác nhau.

Giá trị của xe tham gia bảo hiểm sẽ được xác định theo giá trị thực tế trên thị trường đồng thời đối chiếu với cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam dựa trên một vài nguyên tắc sau:

  • Xe mới (100%): Giá trị của xe mới sẽ do các hãng sản xuất công bố tại thị trường Việt Nam hoặc là giá xe nhập khẩu đã bao gồm cả các loại thuế theo quy định của Nhà nước.
  • Xe ô tô đã qua sử dụng: Giá trị của xe ô tô đã qua sử dụng được tính bằng giá xe mới (100%) x Tỷ lệ (%) tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe đó.
  • Xe nhập khẩu đã qua sử dụng: Giá trị của xe nhập khẩu đã qua sử dụng được tính bằng giá xe mới (100%)x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.

Tỷ lệ % tối thiểu chất lượng còn lại của xe ô tô tham gia bảo hiểm được xác định dựa trên thời gian sử dụng và cả những quy định của công ty bảo hiểm.

Thời gian đã sử dụng xe được tính từ thời điểm đăng ký lần đầu đến thời điểm tham gia bảo hiểm đối với các mẫu xe sản xuất tại Việt Nam hoặc tính theo năm sản xuất đối với dòng xe nhập khẩu đã qua sử dụng.

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với các loại hàng hóa vận chuyển trên xe

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe là loại hình bảo hiểm hỗ trợ cho chủ xe khi xe gặp phải tai nạn hay các sự cố, thiên tai bão lũ làm hư hại, hỏng hóc hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Theo đó, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán số tiền mà chủ xe cần phải bồi thường thiệt hại hàng hóa vận chuyển đã bị hư hại đó theo quy định của bộ luật dân sự.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe giúp hỗ trợ chủ xe khi xe gặp tai nạn hay các sự cố ngoài ý muốn
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho chủ xe đối với hàng hóa giúp hỗ trợ chủ xe khi xe gặp tai nạn

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với các loại hàng hóa vận chuyển trên xe được tính theo công thức sau:

Phí bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa trên xe = Mức trách nhiệm bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm/Năm

Chú ý: Tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ cần căn cứ theo mức trách nhiệm bảo hiểm và công ty bảo hiểm.

Phí bảo hiểm xe ô tô với người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe

Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe là loại hình bảo hiểm tự nguyện dành cho các người ngồi trên xe khi đang tham gia giao thông. Mức phí đóng phí bảo hiểm này sẽ tùy thuộc vào người tham gia lựa chọn.

Theo quy định hiện nay, mức phí bảo hiểm xe ô tô cho người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe được tính bằng công thức sau:

Mức phí bảo hiểm xe ô tô cho người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe = Số người ngồi trên xe x Phí/Người

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo