Biển số xe máy bị mờ có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Biển số xe máy bị mờ không chỉ gây khó khăn trong việc kiểm soát giao thông mà còn vi phạm quy định. Trong bài viết này Công ty Luật ACC sẽ giải đpá cho bạn câu hỏi: Biển số xe máy bị mờ phạt bao nhiêu tiền?
Biển số xe máy bị mờ phạt bao nhiêu tiền?
1. Biển số xe máy bị mờ là như thế nào?
Biển số xe máy bị mờ có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:
- Việc sử dụng xe máy trong thời gian dài có thể gây ra mài mòn và làm mờ chữ số, ký tự trên biển số.
- Tác động của thời tiết, như mưa, nắng, gió, bụi bẩn, có thể làm mờ biển số xe máy theo thời gian.
- Việc sử dụng các chất làm sạch hoặc chất phủ không đúng cách có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng và độ trong của biển số.
- Các va chạm, xước, hoặc tác động mạnh có thể làm mờ, làm hỏng biển số xe máy.
- Việc sử dụng biển số xe máy không chất lượng hoặc không đúng quy định có thể dẫn đến tình trạng mờ, hỏng hóc nhanh chóng.
- Trong một số trường hợp, biển số xe máy có thể bị mờ do lỗi sản xuất hoặc chất lượng không đảm bảo.
Để giữ cho biển số xe máy luôn rõ nét và dễ đọc, người sử dụng nên thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng biển số. Trong trường hợp biển số đã mờ, việc đổi mới hoặc làm lại biển số là cách giải quyết để đảm bảo tuân thủ các quy định giao thông và tăng tính an toàn khi tham gia vào giao thông.
2. Biển số xe máy bị mờ phạt bao nhiêu tiền?
Biển số xe máy bị mờ không chỉ gây khó khăn trong việc kiểm soát giao thông mà còn vi phạm quy định của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, sửa đổi từ Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Dưới đây là các quy định và mức phạt cụ thể:
Quy định phạt:
Căn cứ vào Khoản 3, Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP và sửa đổi bởi Khoản 9, Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, vi phạm biển số xe ô tô bị mờ sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Các hành vi vi phạm: Người điều khiển xe ô tô sẽ bị xử phạt nếu thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau đây:
- Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
- Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
- Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
- Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
3. Có cần phải đổi biển số xe bị mờ không?
Có cần phải đổi biển số xe bị mờ không?
Theo quy định của Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi từ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, việc điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc) với biển số bị mờ không chỉ bị xử phạt mà còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả. Dưới đây là chi tiết về việc cần phải đổi biển số xe bị mờ:
Quy định về Xử Phạt:
- Khoản 7, Điều 16 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Khoản 9, Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô khi vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông.
- Mức phạt tiền cho hành vi vi phạm, như điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe, sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy, hoặc biển số bị mờ, là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.
Người vi phạm không chỉ phải chịu mức phạt mà còn buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả, bao gồm:
- Lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định.
- Thực hiện các biện pháp quy định tại Điều này, như lắp đầy đủ thiết bị, khôi phục tính năng kỹ thuật của thiết bị, hoặc tháo bỏ những thiết bị lắp thêm không đúng quy định.
Thủ Tục Đổi Biển Số Xe: Theo Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, quy định về cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, có các quy định sau:
- Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe bao gồm xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải.
- Thủ tục hồ sơ đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, gồm việc nộp giấy tờ theo quy định và thực hiện các thủ tục liên quan.
Do đó, nếu bạn đang sở hữu xe với biển số bị mờ, việc đổi lại biển số không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là biện pháp để tuân thủ quy định và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
4. Thủ tục đổi biển số xe bị mờ
Thủ tục đổi biển số xe bị mờ
4.1. Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị:
- Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01) đã kê khai đầy đủ.
- Giấy tờ cá nhân của chủ xe: Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hoặc sổ hộ khẩu.
- Biển số xe bị mờ cần cấp lại.
- Giấy đăng ký xe (nếu thay đổi biển số).
4.2. Nơi Nộp:
- Phòng Cảnh sát giao thông nơi đã cấp biển số.
4.3. Trình Tự Thực Hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát giao thông.
Bước 3: Nộp lệ phí đổi biển số và, nếu cần, lệ phí cấp đổi giấy đăng ký.
- Lệ phí cụ thể được quy định tại Thông tư 229/2016/TT-BTC và phụ thuộc vào loại phương tiện và khu vực.
- Mức lệ phí bao gồm cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số, cấp lại biển số, và mức thu thuộc khu vực I, II, III.
Bước 4: Nhận giấy hẹn và đợi kết quả.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu Ý Quan Trọng:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, cần sửa đổi, bổ sung nhanh chóng để giải quyết các nhu cầu.
- Lệ phí phải được nộp đầy đủ theo nghĩa vụ và được quy định cụ thể.
Chú Ý:
- Các mức lệ phí được thống nhất và áp dụng trên toàn quốc, không có sự khác biệt đối với các vùng miền.
- Cấp đổi biển số thực hiện khi muốn đổi thành biển 5 số hoặc chuyển mục đích sử dụng theo quy định.
Thời Hạn Nhận Kết Quả:
- Không quá 7 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu Ý: Mọi người có thể liên hệ với cơ quan Cảnh sát giao thông địa phương để biết thông tin chi tiết và hỗ trợ thêm về thủ tục đổi biển số xe.
5. Các câu hỏi thường gặp
1. Câu Hỏi: Biển số xe máy bị mờ thì phạt tiền như thế nào?
Câu Trả Lời: Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, việc điều khiển xe máy có biển số mờ có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng.
2. Câu Hỏi: Nếu biển số xe máy mờ, tôi cần thực hiện thủ tục gì để tránh phạt?
Câu Trả Lời: Để tránh phạt, bạn nên thực hiện thủ tục cấp lại biển số xe máy. Hồ sơ bao gồm giấy khai đăng ký xe, giấy tờ cá nhân, và biển số xe cần cấp lại.
3. Câu Hỏi: Biển số mờ ảnh hưởng đến việc lưu thông và đăng ký xe không?
Câu Trả Lời: Có, biển số xe máy mờ ảnh hưởng đến việc lưu thông và đăng ký xe. Nếu biển số mờ, chủ xe cần thực hiện cấp lại biển số để đảm bảo tuân thủ quy định và tránh bị phạt.
4. Câu Hỏi: Lệ phí cấp lại biển số xe máy bị mờ là bao nhiêu?
Câu Trả Lời: Lệ phí cấp lại biển số xe máy bị mờ phụ thuộc vào khu vực và loại phương tiện. Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức lệ phí có thể khác nhau theo khu vực I, II, III và loại phương tiện, với khoảng từ 50.000 đến 100.000 đồng.
Nội dung bài viết:
Bình luận