Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau. Cùng ACC GROUP tìm hiểu biển số xe 59 là biển số của tỉnh nào nhé.

Biển số xe 59 ở đâu
Biển số xe 59 ở đâu?
59 được dùng làm ký hiệu cho biển số xe của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, quy định tại Phụ lục 2 về ký hiệu biển số xe ô tô – xe máy ban hành kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
Bên cạnh đó, các ký hiệu 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 cũng được bổ sung vào hệ thống biển số xe Thành phố Hồ Chí Minh để phục vụ tốt công tác quản lý giao thông tại địa bàn này.
Vậy, biển số xe 59 là ở TP Hồ Chí Minh hay biển số xe thuộc thành phố Hồ Chí Minh.
Giới thiệu sơ lược về thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất của nước ta. Đây là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật quan trọng của cả nước. Điểm cực bắc của thành phố ở xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi. Điểm cực nam ở xã Long Hòa, huyện Cần Giờ. Điểm cực tây nằm ở xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi. Và điểm cực đông nằm ở xã Thanh An, huyện Cần Giờ.
Phía bắc và phía đông tiếp giáp với tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu. Phía tây tiếp giáp với các tỉnh Tây Ninh, Long An và Tiền Giang. Phía nam tiếp giáp với biển đông. Đây là vị trí nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, từ Ðông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á.
Về phân chia hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh (trực thuộc Trung ương) được chia thành 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện với 312 xã, phường, thị trấn.
Thông tin tổng quan thành phố Hồ Chí Minh
- Mã viết tắt (tàu cá): SG
- Mã hành chính (Mã CCCD): 079
- Mã địa lý: VN-SG
- Mã vùng: 028
- Mã bưu chính: 70001 đến 73354
- Website cổng thông tin điện tử: hochiminhcity.gov.vn.
Chi tiết ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh theo quận, huyện
Biển số xe ở thành phố Hồ Chí Minh được phân chia theo quận, huyện nhằm thuận tiện cho quá trình phân biệt và quản lý các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố, chi tiết như sau:
Giải mã ký hiệu biển số xe thành phố Hồ Chí Minh
Mỗi ký hiệu cấu thành biển số xe thành phố Hồ Chí Minh đại diện cho những ý nghĩa khác nhau. Nhìn vào đó người ta có thể xác định được địa phương nơi đăng ký xe.
- Hai số đầu (50): Là ký hiệu địa phương đăng ký xe của thành phố Hồ Chí Minh.
- Hai ký tự tiếp theo: Là seri đăng ký xe. Bao gồm một chữ cái (từ A đến Z) và một số tự nhiên (từ 1 đến 9). Mỗi quận, huyện khác nhau sẽ có những seri khác nhau.
- Dãy số cuối cùng: bao gồm 5 số tự nhiên là số thứ tự đăng ký xe, trong phạm vi từ 000.01 đến 999.99.
Quy định về biển số xe máy (50-175cc)
Quận/Huyện | Kí hiệu | Kí hiệu | Ký hiệu | Ký hiệu |
Quận 1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-T1 | 59-T2 | ||
Quận 3 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-F1 | 59-F2 | ||
Quận 4 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C1 | 59-C3 | ||
Quận 5 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-H1 | 59-H2 | ||
Quận 6 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-K1 | 59-K2 | ||
Quận 7 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-C2 | 59-C4 | ||
Quận 8 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-L1 | 59-L2 | ||
Quận 10 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-U1 | 59-U2 | ||
Quận 11 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-M1 | 59-M2 | ||
Quận 12 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-G1 | 59-G2 | ||
Quận Bình Tân | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N1 | 50-N1 | ||
Huyện Bình Chánh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-N2 | 59-N3 | ||
Quận Tân Bình | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-P1 | 59-P2 | ||
Quận Bình Thạnh | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-S1 | 59-S2 | 59-S3 | |
Quận Gò Vấp | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-V1 | 59-V2 | 59-V3 | |
Quận Tân Phú | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-D1 | 59-D2 | 59-D3 | |
Quận Phú Nhuận | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-E1 | 59-E2 | ||
Huyện Hóc Môn | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y1 | |||
Huyện Củ Chi | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Y2 | 59-Y3 | ||
Huyện Nhà Bè | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z1 | |||
Huyện Cần Giờ | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-Z2 | |||
Thành phố Thủ Đức | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-B1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X1 | 41/50/51/52/53/54/55/56/57/58/59-X2 | 59-X3 |
Tổ chức/cá nhân nước ngoài | 51/59-NN | |||
Tổ chức/cá nhân cơ quan nhà nước | 41-B1 | 59-B1 |
Quy định về biển số xe ô tô
Loại xe | Kí hiệu | Kí hiệu |
Xe công | 50A | |
Xe con dưới 9 chỗ | 51A/F/G/H/K | 41/50/52/53/54/55/56/57/58/59A |
Xe khách | 51B | |
Xe tải | 51C/D | |
Xe van | 51D | |
Xe công trình công cộng | 51E | |
Xe con dịch vụ | 51E | |
Xe khách dịch vụ | 50F | |
Xe tải dịch vụ | 50H | |
Xe van dịch vụ | 50G | |
Xe liên doanh | 50/51LD | |
Xe cứu thương | 50M | |
Xe người nước ngoài | 41/51-NN | |
Xe ngoại giao | 41/51-NG | |
Xe rơ-moóc | 50/51R |
Thủ tục đăng ký xe:
Thủ tục đăng ký xe máy:
Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh, bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ
Sau khi bạn đã mua được xe tại các cơ sở, cửa hàng phân phối sản phẩm xe máy. Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết để nộp thuế trước bạ trước khi đăng ký xe máy bao gồm:
– Tờ khai đăng ký xe.
– Giấy tờ tùy thân của người muốn đăng ký xe bao gồm: giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước (bản chính và photo); sổ hộ khẩu (bản chính và photo).
– Hóa đơn mua xe.
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.
Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2014/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;
– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan
Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp Huyện nơi thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm có:
– Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe;
– Hóa đơn giá trị gia tăng;
– Hộ khẩu (gồm bản chính và photo);
– Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và photo);
– Biên lai đóng thuế trước bạ.
Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan
Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.
Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.
Thủ tục đăng ký xe ô tô:
Để tiến hành đăng ký xe ô tô tại tỉnh, bạn cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Giấy khai đăng ký xe
– Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
– Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (Bản gốc)
– Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý bán xe (Bản photo)
– Giấy tờ cá nhân của chủ xe: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân và sổ hộ khẩu (Bản photo và – kèm bản gốc để đối chiếu)
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
– Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)
Bước 2: Kê khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công An cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe trực thuộc Phòng.
Bước 3: Thủ tục đóng lệ phí trước bạ
Sau khi đã tiến hành kê khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển xe, chủ xe cần đến Chi cục thuế cấp Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ
Thuế trước bạ cho xe đăng kí lần đầu là 10 % (Cơ quan thuế thường sẽ tính giá trị xe theo giá niêm yết tại chi cục thuế chứ không theo giá trị xuất hóa đơn);
Bước 4: Đi đăng kí xe
Để đăng ký xe chủ xe cần phải tới Cảnh sát giao thông tỉnh đăng ký xe ô tô.
Chủ xe đem hồ sơ đã chuẩn bị tại bước 1 đến nộp bộ hồ sơ cho các bộ công an tại cửa khám xe số 1. Sau khi kiểm tra xong xe và giấy tờ bạn sẽ được nhận lại bộ hồ sơ
Chuẩn bị sẵn CMND hoặc giấy giới thiệu nộp vào cửa số 3. Sau đó bạn ngồi đợi đến lượt để lên bấm số tự động. Bấm số xong bạn sẽ nhận được giấy hẹn lấy đăng kí xe
Cầm giấy hẹn ra phòng trả hồ sơ để lấy biển và nộp lệ phí đăng kí 2-3 triệu
Sau 2-3 ngày kể từ khi bấm biển bạn cầm giấy hẹn ra lấy đăng kí gốc nhé
Bước 5: Đăng kiểm xe
Đây là thủ tục quan trọng để cơ quan chức năng đánh giá tình trạng chất lượng của các phương tiện lưu thông. Quy trình đăng kiểm sẽ bao gồm một số bước nhất định. Nếu xe vượt qua vòng đăng kiểm, chủ xe sẽ được cấp ngay biển số xe và nhận giấy hẹn lấy chứng nhận đăng ký xe.
Cách tra cứu biển số xe oto online:
Bước 1: Vào trang web của Cục Đăng Kiểm Việt Nam, chọn vào mục thông tin xe phương tiện theo link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
Bước 2: Nhập thông tin cần thiết để tra cứu biển số xe, trong đó:
Biển số đã đăng ký: Nhập thông tin chính xác của biển số xe đã đăng ký bao gồm cả số lẫn chữ. Nếu:
- Biển số 4 số: Nhập thông tin đầy đủ biển số đăng ký, bạn có thể nhập bằng chữ thường hoặc chữ in hoa, nhập có dấu gạch ngang hoặc không có đều được. Ví dụ: 18A9966, 18a9966, 18A-9966.
- Biển số 5 số: Tương tự 4 số nhưng thêm chữ T ở cuối nếu là biển màu trắng, chữ X ở cuối nếu là biển màu xanh. Ví dụ: 18A99966T, 18A99966X.
Mã xác nhận: Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Để kiểm tra thông tin biển số xe online trên website của Cục Đăng Kiểm thì yêu cầu phải có số tem, giấy chứng nhận hiện tại mới có thể kiểm tra được. Khi điền thông tin này, bạn nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KC-2860472.
Bước 3: Bạn nhấn Tra cứu, kết quả tra cứu biển ô tô hiển thị những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng Kiểm Việt Nam.
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố
Hiện nay, ký hiệu biển số xe ôtô, xe máy của 63 tỉnh, thành trong nước mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01.8.2020.




Các cơ quan được cấp biển số xanh

Hiểu rõ ký tự trên biển số xe
Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe. Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11-99.
Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1-9.
Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 5 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
Nội dung bài viết:
Bình luận