Biên bản thỏa thuận hợp tác tiếng anh là gì? [Chi tiết 2024]

Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng có mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia làm việc, thực hiện một công việc hay một dự án nào đó, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận và cùng nhau chịu trách nhiệm liên quan đến công việc hợp đồng đó được coi là thỏa thuận hợp tác. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thỏa thuận hợp tác tiêng anh là gì? [Chi tiết 2023] Mời khách hàng cùng theo dõi.

Thỏa thuận công việc là gì?
Biên bản thỏa thuận hợp tác tiếng anh là gì? [Chi tiết 2023]

1. Thỏa thuận là gì?

Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn) được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề quan trọng và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hóa được tất cả các tranh chấp;

Thỏa thuận là việc các bên (cá nhân hay tổ chức) có ý định chung tự nguyện cùng nhau thực hiện những nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau chấp nhận vì lợi ích của các bên.

2. Hình thức của thoả thuận

Bản thỏa thuận cũng là một dạng hình thức khác của hợp đồng được thể hiện bằng văn bản để trao đổi và bàn bạc về một vấn đề có liên quan tới hai hay nhiều bên cùng tham gia, tuy nhiên xét về mặt tính chất thì bản thỏa thuận thường là văn bản được thực hiện để bày tỏ nguyện vọng ý chí của một bên thể hiện dưới dạng bản thỏa thuận và các bên còn lại trong quan hệ liên quan đều đồng ý và phải thực hiện theo những điều đã thể hiện trong bản thỏa thuận.

Thỏa thuận có thể được thể hiện dưới dạng lời nói trực tiếp giữa các bên hoặc dưới dạng văn bản ( như hợp đồng- khi các bên đã thống nhất tiến tới giao kết hợp đồng với những điều khoản như đã thỏa thuận; hoặc biên bản thỏa thuận- khi các bên tiến hành gặp gỡ, trao đổi, bàn bạc để đi đến thỏa thuận thống nhất và quá trình thỏa thuận đó giữa các bên được ghi nhận thành văn bản).

3. Giá trị pháp lý của thoả thuận

Hiện nay không có quy định cụ thể về biên bản thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận cũng có thể hiểu là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận về một vấn đề nào đó giữa các bên. Nhưng nhìn chung hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thoả thuận, thống nhất ý chí của các bên. Biên bản thoả thuận có giá trị pháp lý như hợp đồng và có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra tòa.

Thỏa thuận pháp lý là thỏa thuận của tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của tổ chức, cá nhân ủy quyền.

4. Thỏa thuận hợp tác là gì?

Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng với mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia làm việc, thực hiện một công việc hoặc một dự án. Đồng thời, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc cũng như chịu trách nhiệm liên quan đến công việc.

Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có những nội dung:

– Mục đích, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

– Tài sản đóng góp, nếu có;

– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

– Điều kiện chấm dứt hợp tác.

5. Quy định về văn bản thỏa thuận

Hiện nay không có quy định cụ thể về bản thỏa thuận. Bản thỏa thuận cũng có thể hiểu là văn bản thỏa thuận về một vấn đề nào đó giữa hai hoặc nhiêu bên. Khác nhau: – Về hình thức hợp đồng là sự thoả thuận bằng miệng hoặc bằng văn bản, còn “bản thoả thuận” thì phải là hình thức bằng văn bản. Văn bản, biên bản hay hay thỏa thuận là một dạng giấy tờ được lập nhằm ghi nhận lại nội dung được các bên đưa ra một cách tự nguyện và có thể sử dụng làm căn cứ, bằng chứng trong một vụ tranh chấp cụ thể.

6.Biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì?

Khái niệm biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì được phân tích như sau:

Trước khi tìm hiểu biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì, chủ thể cần biết được khái quát về thỏa thuận.

Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn) được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề quan trọng và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hóa được tất cả các tranh chấp; là việc các bên (cá nhân hay tổ chức) có ý định chung tự nguyện cùng nhau thực hiện những nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau chấp nhận vì lợi ích của các bên theo tử điển Tiếng Việt.

Thỏa thuận có thể được thể hiện dưới dạng lời nói trực tiếp giữa các bên hoặc dưới dạng văn bản ( như hợp đồng- khi các bên đã thống nhất tiến tới giao kết hợp đồng với những điều khoản như đã thỏa thuận; hoặc biên bản thỏa thuận- khi các bên tiến hành gặp gỡ, trao đổi, bàn bạc để đi đến thỏa thuận thống nhất và quá trình thỏa thuận đó giữa các bên được ghi nhận thành văn bản).

Thỏa thuận tiếng Anh là agree (dạng động từ) hoặc agreement (dạng danh từ).

– Agree : Khi từ thỏa thuận được dùng với vai trò là động từ chỉ hành động  bàn bạc, trao đổi để đi đến thống nhất một vấn đề nào đó.

– Agreement : Khi từ thỏa thuận được dùng với vai trò là danh từ chỉ việc thỏa thuận, sự thỏa thuận.

Vậy, biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh chính là thỏa thuận được thể hiện dưới dạng văn bản với ngôn ngữ là tiếng anh, thể hiện sự nhất trí chung của các bên về một vấn đề nào đó.

7.Phân biệt hợp đồng và biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh.

Sau khi biết được khái niệm biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh là gì, chủ thể cần có sự phân biệt giữa hợp đồng và biên bản thỏa thuận bằng tiếng anh.

Tiêu chí Hợp đồng Biển bản thỏa thuận (hay bản thỏa thuận)
Khái niệm Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. (theo Điều 385  BLDS 2015) Hiện nay không có quy định cụ thể về biên bản thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận cũng có thể hiểu là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận về một vấn đề nào đó giữa các bên.
Nhìn chung hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thoả thuận, thống nhất ý chí của các bên.
Giá trị pháp lý Biên bản thoả thuận có giá trị pháp lý như hợp đồng và có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra tòa.
Hình thức – Bằng miệng (lời nói)– Bằng văn bản/ văn bản có công chứng, chứng thực

– Hình thức khác (ra hiệu, ra giấu bằng cử chỉ cơ thể…)

 

– Bằng văn bản/ văn bản có công chứng, chứng thực
Nội dung Các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:– Đối tượng của hợp đồng;

– Số lượng, chất lượng;

– Giá, phương thức thanh toán;

– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

– Quyền, nghĩa vụ của các bên;

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

(Theo Điều 398 BLDS 2015)

Biên bản thỏa thuận có nội dụng ghi nhận quá trình các bên tiến hành trao đổi, thống nhất về nội dung để đảm bảo thực hiện mục đích của việc thỏa thuận.
Trình tự xác lập Việc giao kết hợp đồng sẽ được thực hiện thông quá các bước như sau:– Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng: là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới bên được đề nghị.

– Bước 2: Thay đổi, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng: bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi hoặc rút lại đề nghị giao kết hợp đồng. Trường hợp  bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng, nhưng nếu có điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị, thì cũng coi như bên được đề nghị đưa ra đề nghị mới. Bên được đề nghị trở thành bên đề nghị mới và cũng chịu sự ràng buộc về lười đề nghị thay đỏi đó trước bên đã đề nghị đối với mình.

– Bước 3: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng: là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.

Biên bản thỏa thuận được xác lập ngày tại thời điểm các bên tiến hành việc bàn bạc,

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (355 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo