Biên bản thỏa thuận hợp tác là gì? những điều cần lưu ý!

Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng có mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia làm việc, thực hiện một công việc hay một dự án nào đó, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận và cùng nhau chịu trách nhiệm liên quan đến công việc hợp đồng đó được coi là thỏa thuận hợp tác. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Biên bản thỏa thuận hợp tác là gì? những điều cần lưu ý! Mời khách hàng cùng theo dõi.

 

Cách viết biên bản thỏa thuận công việc
Biên bản thỏa thuận hợp tác là gì? những điều cần lưu ý!

 

1. Thỏa thuận là gì?

Thỏa thuận là sự nhất trí chung (không bắt buộc phải được nhất trí hoàn toàn) được thể hiện ở chỗ không có một ý kiến đối lập của bất cứ một bộ phận nào trong số các bên liên quan đối với những vấn đề quan trọng và thể hiện thông qua một quá trình mà mọi quan điểm của các bên liên quan đều phải được xem xét và dung hóa được tất cả các tranh chấp;

Thỏa thuận là việc các bên (cá nhân hay tổ chức) có ý định chung tự nguyện cùng nhau thực hiện những nghĩa vụ mà họ đã cùng nhau chấp nhận vì lợi ích của các bên.

2. Hình thức của thoả thuận

Bản thỏa thuận cũng là một dạng hình thức khác của hợp đồng được thể hiện bằng văn bản để trao đổi và bàn bạc về một vấn đề có liên quan tới hai hay nhiều bên cùng tham gia, tuy nhiên xét về mặt tính chất thì bản thỏa thuận thường là văn bản được thực hiện để bày tỏ nguyện vọng ý chí của một bên thể hiện dưới dạng bản thỏa thuận và các bên còn lại trong quan hệ liên quan đều đồng ý và phải thực hiện theo những điều đã thể hiện trong bản thỏa thuận.

Thỏa thuận có thể được thể hiện dưới dạng lời nói trực tiếp giữa các bên hoặc dưới dạng văn bản ( như hợp đồng- khi các bên đã thống nhất tiến tới giao kết hợp đồng với những điều khoản như đã thỏa thuận; hoặc biên bản thỏa thuận- khi các bên tiến hành gặp gỡ, trao đổi, bàn bạc để đi đến thỏa thuận thống nhất và quá trình thỏa thuận đó giữa các bên được ghi nhận thành văn bản).

3. Giá trị pháp lý của thoả thuận

Hiện nay không có quy định cụ thể về biên bản thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận cũng có thể hiểu là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận về một vấn đề nào đó giữa các bên. Nhưng nhìn chung hợp đồng và bản thỏa thuận đều hình thành từ sự thoả thuận, thống nhất ý chí của các bên. Biên bản thoả thuận có giá trị pháp lý như hợp đồng và có giá trị chứng cứ khi các bên có tranh chấp khởi kiện ra tòa.

Thỏa thuận pháp lý là thỏa thuận của tổ chức, cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của tổ chức, cá nhân ủy quyền.

4. Thỏa thuận hợp tác là gì?

Thỏa thuận hợp tác là một dạng hợp đồng với mục đích nhằm để các bên cùng nhau tham gia làm việc, thực hiện một công việc hoặc một dự án. Đồng thời, cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận sau khi hoàn thành công việc cũng như chịu trách nhiệm liên quan đến công việc.

Nội dung trong biên bản thỏa thuận hợp tác thường có những nội dung:

– Mục đích, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

– Tài sản đóng góp, nếu có;

– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

– Điều kiện chấm dứt hợp tác.

5. Biên bản thỏa thuận hợp tác là gì?

Biên bản thỏa thuận là một dạng giấy tờ được thành lập giữa hai bên liên quan đến các vấn đề tài chính, quyền lợi và trách nhiệm giữa hai bên là doanh nghiệp với khách hàng, đối tác hoặc giữa người lao động với doanh nghiệp trong quá trình thử việc nhằm ghi lại nội dung mà các bên đã thỏa thuận một cách hoàn toàn tự nguyện.

Biên bản thỏa thuận được viết ra nhằm làm căn cứ, bằng chứng đảm bảo giá trị pháp lý của thỏa thuận theo quy định của pháp luật để sử dụng trong một vụ tranh chấp cụ thể.

Cũng có thể định nghĩa biên bản thỏa thuận hợp tác là thỏa thuận hợp tác giữa các bên, trong đó, một bên sẽ có lợi ích vốn chủ sở hữu và một bên chính là người có lợi ích, tác động liên quan.

Thỏa thuận hợp tác kinh doanh còn được xem là một bản ghi nhớ, là một tài liệu kinh doanh chính thức được sử dụng để xác định thỏa thuận được thực hiện bởi các bên, nhóm hoặc cá nhân riêng biệt. Biên bản hợp tác này thường được soạn thảo trước hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên. Nó cho thấy rằng có sự hiểu biết giữa các bên, một mong muốn chung để cùng nhau làm việc dựa trên mục tiêu đã thỏa thuận.

Biên bản thỏa thuận hợp tác còn thường được gọi là: mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư, mẫu hợp đồng hợp tác công việc mới nhất, mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư dự án, hợp đồng thỏa thuận hợp tác kinh doanh,… Khi các bên đã sẵn sàng quá trình hợp tác với nhau, cùng nhau ký kết thỏa thuận kinh doanh hay đã đạt được tiếng nói chung trong quá trình hợp tác thì sẽ được gọi là hợp đồng thỏa thuận.

6. Xây dựng biên bản thỏa thuận hợp tác như thế nào?

Biên bản thỏa thuận hợp tác thường chứa các điều khoản về quá trình tiến hành hợp tác, ghi nhận cam kết và thiện chí mà các bên muốn hướng đến. Các nội dung liên quan như phân chia nghĩa vụ, trách nhiệm, phương thức hoạt động,… đều được thể hiện rõ ràng trong biên bản thỏa thuận hợp tác này.

Điều mà các bên ký kết biên bản thỏa thuận hợp tác quan tâm nhiều nhất chính là mục tiêu và tính khả thi mà các bên muốn thể hiện trong biên bản thỏa thuận hợp tác. Đó là lý do mà nội dung biên bản càng cụ thể, chi tiết càng thể hiện rõ quyền lợi, vai trò và trách nhiệm thì các bên sẽ càng có lợi, tránh rơi vào vào tình trạng “thỏa thuận suông”, bị lãng quên.

Một mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác tiêu chuẩn sẽ bao gồm đầy đủ các phần như xác định các bên tham gia vào thỏa thuận, nội dung, mục đích các bên muốn hướng đến và tóm tắt các điều khoản mà các bên đã thỏa thuận trước đó và chữ ký xác nhận của các bên.

7. Các lưu ý khi soạn thảo biên bản thỏa thuận hợp tác

Cần thống nhất quan điểm rõ ràng, nhất quán về từ ngữ, câu từ và thuật ngữ sử dụng trong văn bản thỏa thuận. Tránh trường hợp “nói một đằng, làm một nẻo” với biên bản thỏa thuận hợp tác, gây mất niềm tin và thời gian để thỏa thuận lại.

Để tránh mắc phải tình trạng này, nhân viên soạn thảo biên bản nên là người thật sự am hiểu nội dung, nắm bắt thông tin một cách nhanh chóng nhất, tốt nhất nên chọn các luật sư chuyên đảm nhận soạn thảo biên bản thỏa thuận thực hiện.

Tốt nhất là sau khi các bên kết thúc buổi thỏa thuận, trao đổi thì nhân viên soạn thảo nên chốt lại các vấn đề các bên đã tham gia thỏa thuận một lần nữa để chắc chắn rằng thông tin điền vào bên trong sẽ không bị sai lệch hay thiếu sót.

Tuyệt đối không được lược bỏ các thông tin bên trong biên bản thỏa thuận hợp tác để cho gọn gàng hơn chẳng hạn. Bởi vì đây là căn cứ để các bên thực hiện đúng nhiệm vụ và trách nhiệm cũng như nhận đúng quyền lợi hợp pháp của mình.

Biên bản thỏa thuận hợp tác phải được trình bày khoa học, tránh lan man, dài dòng, thiết kế họa tiết sặc sỡ hay sử dụng từ ngữ hoa mỹ không cần thiết mà nên chú trọng đi vào nội dung trọng tâm một cách cụ thể.

Hiện nay thì pháp luật không có quy định yêu cầu bắt buộc phải công chứng biên bản thỏa thuận hợp tác. Tuy nhiên, đối với hầu hết các giao dịch dân sự thì việc công chứng sẽ mang lại giá trị pháp lý cao nhất cho văn bản khi có tranh chấp, mâu thuẫn xảy ra.

Ngoài biên bản thỏa thuận hợp tác thì doanh nghiệp cũng sử dụng nhiều biên bản làm việc, biên bản cam kết khác nữa.

Quý khách hàng có thể sẽ quan tâm: Thỏa thuận earn out là gì? [Chi tiết 2023]

Có thể bạn quan tâm: Thỏa thuận pháp lý là gì? [Chi tiết 2023]

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (940 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo