Mẫu biên bản niêm phong tang vật [Cập nhật Mới nhất 2024]

Quy định của pháp luật về biên bản niêm phong là gì? Mẫu biên bản niêm phong được viết như thế nào? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

image-97
Mẫu biên bản niêm phong

1. Biên bản niêm phong là gì?

Mẫu biên bản về việc niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian và địa điểm niêm phong, thông tin đồ vật niêm phong... Mẫu được ban hành theo Thông tư 61/2017/TT-BCA của Bộ Công an.

2. Nguyên tắc niêm phong vật chứng:

    - Chỉ thực hiện niêm phong, mở niêm phong vật chứng khi có yêu cầu phục vụ điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.

   - Bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, hình thức, thẩm quyền theo quy định của pháp luật và tại Nghị định này.

    - Bảo đảm nhanh chóng, kịp thời; bảo đảm tôn trọng lợi ích hợp pháp của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

   - Bảo đảm tính nguyên vẹn của vật chứng.

   - Quy định về niêm phong, mở niêm phong vật chứng

3. Vật chứng cần niêm phong và vật chứng không cần niêm phong:

   Mọi vật chứng sau khi thu thập phải được niêm phong, trừ các trường hợp sau:

   - Vật chứng là thực vật, động vật sống.

   - Vật chứng là tài liệu được đưa vào hồ sơ vụ án.

   - Vật chứng thuộc loại mau hỏng hoặc khó bảo quản.

   - Những vật chứng khác mà cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng xét thấy không cần thiết phải niêm phong.

4. Những người được tham gia niêm phong:

   - Người tham gia niêm phong vật chứng

   - Người chứng kiến hoặc đại điện  xã, phường thị trấn nơi thực hiện niêm phong vật chứng.

   - Người liên quan hoặc đại diện cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong (nếu có).

   - Người bào chữa (nếu có).

  - Xử lý vật chứng trong tố tụng hình sự

5.Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ

Ban hành kèm theo Nghị định số: 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017

Mẫu biên bản số 16

CƠ QUAN(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số:..../BB-NPTG  

BIÊN BẢN

Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*

Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số:..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của(2) .

Hôm nay, hồi.... giờ... phút, ngày..../..../........, tại(3) ..............................................

.............................................................................................................................. 

Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: ................................................... Chức vụ: ......................................

Cơ quan: ................................................................................................................

2. Với sự chứng kiến của (4):

a) Họ và tên (5): ............................................... Nghề nghiệp: ...............................

Nơi ở hiện nay:......................................................................................................

b) Họ và tên (6):............................................... Nghề nghiệp: ...............................

Nơi ở hiện nay:......................................................................................................

c) Họ và tên (7): ............................................... Chức vụ: ......................................

Cơ quan: ...............................................................................................................

3. <Ông (bà)/tổ chức> vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ phải được niêm phong:

:.................................................. Giới tính: .....................................

Ngày, tháng, năm sinh:..../..../........ ................ Quốc tịch: ....................................

Nghề nghiệp: .........................................................................................................

Nơi ở hiện tại:........................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:......................; ngày cấp:..../..../........;
nơi cấp: .............................................................................................................. 

:........................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: ..............................................................................................

Mã số doanh nghiệp: .............................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ............

..............................................................................................................................

Ngày cấp:..../..../........ ..................................... ; nơi cấp:.......................................

Người đại diện theo pháp luật(8): .................... Giới tính: .....................................

Chức danh(9): .........................................................................................................

4. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:

Họ và tên: ....................................................... Chức vụ: ......................................

Cơ quan: ................................................................................................................

Tiến hành niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số..../QĐ-TGTVPTGPCC ngày..../..../........ của(2) ....................

Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính niêm phong, gồm:

STT Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính Đơn vị tính Số lượng Chủng loại Tình trạng Ghi chú
             
             

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ..............................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong nêu trên đã giao cho ông (bà)(10).....................................................................................................

..................................................................................................................................... thuộc cơ quan(11) ............................................................. chịu trách nhiệm bảo quản.

Biên bản lập xong hồi.... giờ.... phút, ngày..../..../........, gồm.... tờ, được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông bà)(5)........................................................................ là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà)(10) ............... 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.

CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC ĐẠI DIỆN 
TỔ CHỨC VI PHẠM

(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI NIÊM PHONG
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
 ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
 NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
 NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, 
PHƯƠNG TIỆN

(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
 

* Mẫu này được sử dụng để thực hiện niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.

(1) Ghi tên cơ quan của người niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.

(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.

(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc, đại diện tổ chức vi phạm, đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong và mời ít nhất 01 người chứng kiến.

(5) Ghi họ và tên cá nhân vi phạm hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức vi phạm.

(6) Ghi họ và tên của người chứng kiến.

(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc.

(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(10) Ghi họ và tên của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.

(11) Ghi tên cơ quan của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.

Câu hỏi thường gặp

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Mẫu biên bản niêm phong không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Mẫu biên bản niêm phong uy tín, trọn gói cho khách hàng.

Công ty Luật ACC có hướng dẫn viết Mẫu biên bản niêm phong cho khách hàng sử dụng dịch vụ không?

Là đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công ty Luật ACC với kinh nghiệm gặp gỡ, làm việc với cá nhân, doanh nghiệp luôn là sự lựa chọn chính xác cho những khách hàng cần tư vấn pháp lý. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện công việc khách hàng yêu cầu một cách nhanh chóng, hiệu quả, chi phí phải chăng, đáp ứng hoàn hảo nhất mong muốn của khách hàng.

Mẫu biên bản về việc niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ là gì?

Mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc niêm phong đồ vật, tài liệu bị tạm giữ. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thời gian và địa điểm niêm phong, thông tin đồ vật niêm phong... Mẫu được ban hành theo Thông tư 61/2017/TT-BCA của Bộ Công an.

Ai được tham gia niêm phong?

   - Người tham gia niêm phong vật chứng

   - Người chứng kiến hoặc đại điện  xã, phường thị trấn nơi thực hiện niêm phong vật chứng.

   - Người liên quan hoặc đại diện cơ quan, tổ chức có quyền lợi, nghĩa vụ trách nhiệm liên quan đến vật chứng được niêm phong (nếu có).

   - Người bào chữa (nếu có).

  - Xử lý vật chứng trong tố tụng hình sự

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi biên bản niêm phong mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo