Hiện nay, các hoạt động hợp tác kinh doanh ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xã hội hiện đại và tiến bộ. Khi thực hiện hoạt động này, chủ thể phải lập hợp đồng. Và vì thế mà những vấn đề liên quan đến tranh chấp hợp đồng là tất yếu tồn tại. Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh là những mâu thuẫn về quyền và nghĩa vụ hợp đồng giữa các bên đối tác trong quá trình thực hiện hoạt động hợp tác kinh doanh. Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu về tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh trong bài viết Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới đây.

1. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng là gì?
Chấm dứt hợp đồng là kết thúc việc thực hiện các thỏa thuận mà các bên đã đạt được khi tham gia vào quan hệ hợp đồng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng ngừng hẳn lại, bên có nghĩa vụ không có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ và bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được nữa. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng là biên bản ghi chép lại nội dung thỏa tuận chấm dứt hợp đồng giữa các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng.
Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng được sử dụng trong trường hợp các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng đã đạt được những thỏa thuận trong hợp đồng, kết thúc quyền và nghĩa vụ của các bên, là khi bên có quyền không thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ đã được thỏa thuận trong hợp đồng trước đó nữa hoặc một trong các bên vi phạm quy định về thỏa thuận đã được cam kết trong hợp đồng. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng nêu rõ thời gian chấm dứt hợp đồng, các bên tham gia chấm dứt hợp đồng,…
2. Hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo quy định tại Điều 427 Bộ luật dân sự 2015
“Hậu quả của việc huỷ bỏ hợp đồng
1) Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
2) Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
- Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
- Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
3) Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
4)Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân do Bộ luật này và luật khác có liên quan quy định.
5)Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ quy định tại các điều 423, 424, 425 và 426 của Bộ luật này thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan
3. Điều kiện chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh
Thứ nhất việc hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng phải phù hợp với giao kết trong hợp đồng đã ký kết. Như vậy nếu trong hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký kết các bên có thỏa thuận về điều kiện hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng thì khi áp dụng các bên cần tuân thủ thỏa thuận này. Việc tuân thủ thỏa thuận hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng được thực hiện theo 02 cách:
- Cách 1 là thực hiện đúng thỏa thuận ghi nhận tại hợp đồng.
- Cách 2 là tuyên thỏa thuận này vô hiệu sau đó hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo quy định pháp luật điều chỉnh loại hợp đồng ký kết.
Thứ hai khi các bên không thỏa thuận hoặc việc thỏa thuận về hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng vô hiệu thì bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng căn cứ vào quy định pháp luật hiện hành để gửi thông báo hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng.
Thứ ba phương thức hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng phải phù hợp với hình thức của hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký kết.
4. Thời hạn thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh
Pháp luật không quy định thời hạn thông báo trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh. Vì vậy bên đơn phương chấm dứt hợp đồng BCC chỉ phải thực hiện thời hạn thông báo trước khi các bên có thỏa thuận nội dung này trong hợp đồng BCC. Trường hợp còn lại thì thời hạn chấm dứt hợp đồng có thể áp dụng luôn kể từ ngày lập thông báo.
5. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh
5.1. Chấm dứt hợp đồng BCC do chậm thực hiện nghĩa vụ
Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ mà bên có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong một thời hạn hợp lý nhưng bên có nghĩa vụ không thực hiện thì bên có quyền có thể huỷ bỏ hợp đồng.
Trường hợp do tính chất của hợp đồng hoặc do ý chí của các bên, hợp đồng sẽ không đạt được mục đích nếu không được thực hiện trong thời hạn nhất định mà hết thời hạn đó bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ thì bên kia có quyền hủy bỏ hợp đồng mà không phải tuân theo quy định tại khoản 1 Điều 424 Bộ luật dân sự 2015.
5.2. Chấm dứt hợp đồng BCC do không có khả năng thực hiện
Trường hợp bên có nghĩa vụ không thể thực hiện được một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình làm cho mục đích của bên có quyền không thể đạt được thì bên có quyền có thể huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
5.3. Chấm dứt hợp đồng BCC trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng
Trường hợp một bên làm mất, làm hư hỏng tài sản là đối tượng của hợp đồng mà không thể hoàn trả, đền bù bằng tài sản khác hoặc không thể sửa chữa, thay thế bằng tài sản cùng loại thì bên kia có quyền huỷ bỏ hợp đồng.
Bên vi phạm phải bồi thường bằng tiền ngang với giá trị của tài sản bị mất, bị hư hỏng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 351 và Điều 363 của Bộ luật dân sự.
6. Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại ........chúng tôi gồm:
1. BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A) CÔNG TY
Mã số thuế:
Địa chỉ:
Đại diện: Ông
Chức danh:
2. BÊN THỰC HIỆN DỊCH VỤ (BÊN B) CÔNG TY
MÃ SỐ THUẾ:
Địa chỉ:
Đại diện: Ông
Chức danh: Giám đốc
Hai bên thực hiện việc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số /20.../HĐDV như sau
Điều 1: NỘI DUNG
- Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng dịch vụ số /20.../HĐDV kể từ ngày / /20....
- Nghĩa vụ, công nợ còn lại của hợp đồng cần thực hiện
- Nghĩa vụ của Bên A.
- Nghĩa vụ của Bên B
- Ngoài các nghĩa vụ đã nêu tại biên bản này, hai bên xác nhận sau khi ký biên bản thanh lý hợp đồng các bên không còn bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào phát sinh từ hợp đồng.
Điều 2: HIỆU LỰC CỦA BIÊN BẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- Biên bản chấm dứt hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Biên bản được lập thành 01 trang, 02 bản có giá trị như nhau. Các bên đồng ý nội dung thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và ký tên dưới đây.
BÊN A BÊN B
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Mẫu biên bản chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận