Bảo trợ xã hội là gì? Đối tượng bảo trợ xã hội

Thuật ngữ “bảo trợ xã hội” vô cùng quen thuộc đối với người dân. Tuy nhiên, liệu chúng ta đã thực sự hiểu bảo trợ xã hội là gì. Hãy cùng ACC tìm hiểu bảo trợ xã hội là gì và những vấn đề liên quan nhé!

bao-tro-xa-hoi-la-gi
Bảo trợ xã hội là gì

1. Bảo trợ xã hội là gì?

Khi nhắc tới bảo trợ, mọi người thường nghĩ ngay từ cụm từ “bảo trợ xã hội”.

Trước hết, để hiểu bảo trợ xã hội là gì, cần phải hiểu khái niệm bảo trợ là gì?

Bảo trợ là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân giúp đỡ những cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoàn cảnh khó khăn.

Khái niệm bảo trợ xã hội là gì cũng đã được giải thích trong rất nhiều văn bản pháp luật, có thể kể tới như:

Qũy nhi đồng Liên Hợp Quốc giải thích khái niệm bảo trợ là những chương trình, chính sách cần thiết với mục đích giảm hậu quả của cuộc sống nghèo đói, khó khăn của người dân về cả mặt vật chất và phương diện tinh thần.

Niệm bảo trợ xã hội tại Việt Nam được hiểu một cách đơn giản là việc nhà nước, xã hội giúp đỡ những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, nghèo đói thông qua việc thực hiện rất nhiều biện pháp giúp đỡ.

Sau khi tìm hiểu khái niệm Bảo trợ xã hội là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu các thông tin khác liên quan đến vấn đề này nhé!

2. Đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội

Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định cụ thể, chi tiết và rõ ràng những nhóm đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng bao gồm:

– Trẻ em dưới 16 tuổi mà không có người nuôi dưỡng, gồm trẻ em bị bỏ rơi hoặc mồ côi cha mẹ, mồ côi cha/mẹ ba người còn lại đã bị tòa án tuyên bố mất tích hoặc đang được hưởng chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc tại những cơ sở trợ giúp xã hội, đang chấp hành hình phạt tù…

– Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo;

- Những người thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo nhưng chưa lập gia đình hoặc đã lập gia đình nhưng đã mất tích hoặc chết theo quy định pháp luật, hiện đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi theo học hệ đại học, cao đẳng, trung cấp hoặc nuôi con dưới 16 tuổi;

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người nuôi dưỡng hoặc có người nuôi dưỡng những người đó cũng đang được hưởng trợ cấp;

– Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi trở lên đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc trường hợp nêu trên, hiện đang sinh sóng tại các khu vực miền núi đặc biệt khó khăn hoặc vùng đồng bào thiểu số;

– Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hay trợ cấp bảo hiểm xã hội;

– Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, không có điều kiện sống, người phụng dưỡng, nhưng đủ điều kiện vào cơ sở trợ giúp xã hội;

– Người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng theo quy định pháp luật;

– Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sống tại khu vực miền núi đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào thiểu số.

- Người nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo mà không có thu nhập ổn định.

3. Quyền lợi của những đối tượng được hưởng bảo trợ xã hội

Những đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội sẽ được hưởng một số quyền lợi khác như:

– Những đối tượng này sẽ được nhà nước cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí;

– Được hỗ trợ về giáo dục, đào tạo hoặc dạy nghề;

– Được hỗ trợ những chi phí thực hiện mai táng;

Khoản 1 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP đã quy định chi tiết những đối tượng được Nhà nước hỗ trợ chi phí mai táng như sau:

“ a) Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

b) Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;

c) Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.”

4. Những câu hỏi thường gặp

4.1 Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng từ 04 tuổi trở lên được hưởng trợ cấp xã hội bao nhiêu?

Đối với đối tượng trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng từ 04 tuổi trở lên thì hưởng trợ cấp với hệ số 1,5 tương ứng bằng 405.000 đồng/ tháng.

4.2 Người thân của đối tượng được nhận trợ cấp xã hội có được hưởng mức hưởng chế độ bảo trợ xã hội không?

Người thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hoặc người thân của những người này khi xác định mình thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội có thể lên trực tiếp tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quận/ huyện nơi mình thường trú để hỏi về những thủ tục hồ sơ cần chuẩn bị để nộp hồ sơ lên chính cơ quan này xin hưởng chế độ bảo trợ xã hội.

4.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về bảo trợ xã hội là gì không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về bảo trợ xã hội là gì uy tín, trọn gói cho khách hàng.

4.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về bảo trợ xã hội là gì của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Như vậy, ACC đã cung cấp cho quý bạn đọc đầy đủ các thông tin về bảo trợ xã hội là gì và những vấn đề liên quan tới bảo trợ xã hội để giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn. Rất hy vọng quý khách hàng có thể hiểu hơn về vấn đề. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý khách hàng có bất cứ điều gì thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

·   Hotline: 19003330

·   Zalo: 084 696 7979

·   Gmail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo