Bảo lãnh vay vốn là gì? Các loại bảo lãnh ngân hàng [2024]

Bạn đang đầu tư mà không có đủ vốn, hay thủ tục vay vốn ngân hàng quá rườm rà làm bạn chán nản? Nếu đúng những lý do như thế thì cùng xem ngay điều kiện và quy trình thủ tục vay vốn ngân hàng cực kỳ đơn giản ngay sau đây nhé! Bài viết dưới đây ACC cung cấp cho bạn một số thông tin về Bảo lãnh vay vốn là gì, có mấy loại mời bạn tham khảo!

v3

Bảo lãnh vay vốn là gì, có mấy loại (cập nhật 2023)

1. Bảo lãnh ngân hàng là gì?

Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.

2. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng

- Là một giao dịch thương mại (hay hành vi thương mại) đặc thù.

- Hoạt động bảo lãnh ngân hàng bao giờ cũng do chủ thể đặc biệt là tổ chức tín dụng (trong đó chủ yếu là các ngân hàng ) thực hiện.

- Trong bảo lãnh ngân hàng, tổ chức tín dụng không chỉ có tư cách là người bảo lãnh (giống như bất kỳ người bảo lãnh nào trong bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ dân sự) mà còn có thêm tư cách của một nhà kinh doanh ngân hàng.

- Giao dịch bảo lãnh ngân hàng có mục đích và hệ quả tạo lập hai hợp đồng, gồm hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng bảo lãnh/cam kết bảo lãnh. Hai hợp đồng này tuy có mối quan hệ nhân quả với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau nhưng vẫn độc lập với nhau về cả phương diện chủ thể cũng như phương diện quyền, nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể.

- Giao dịch bảo lãnh ngân hàng không phải là giao dịch hai bên hay ba bên mà là một giao dịch kép.

- Bảo lãnh ngân hàng là giao dịch được xác lập và thực hiện dựa trên chứng từ. tính chất chứng từ của bảo lãnh ngân hàng thể hiện ở chỗ, khi tổ chức tín dụng phát hành cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh) cũng như khi người nhận bảo lãnh thực hiện quyền yêu cầu hay khi tổ chức tín dụng bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh ,các chủ thể này đều bắt buộc phải thiết lập bằng văn bản.

3. Các loại bảo lãnh ngân hàng

Phân loại theo phương thức phát hành:

  • Bảo lãnh trực tiếp
  • Bảo lãnh gián tiếp
  • Bảo lãnh được xác nhận
  • Đồng bảo lãnh

Phân loại theo hình thức sử dụng:

  • Bảo lãnh có điều kiện
  • Bảo lãnh vô điều kiện

Phân loại theo mục đích sử dụng:

  • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
  • Bảo lãnh thanh toán
  • Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (Bảo lãnh vay vốn)
  • Bảo lãnh dự thầu
  • Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước
  • Bảo lãnh bảo hành hay bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng
  • Bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hoá đơn

Các loại bảo lãnh khác:

  • Thư tín dụng dự phòng (L/C)
  • Bảo lãnh thuế quan
  • Bảo lãnh hối phiếu
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán

4. Chứng thư bảo lãnh

Chứng thư bảo lãnh là cam kết của ngân hàng (bên bảo lãnh) bằng văn bản dành cho đơn vị kinh doanh (bên được bảo lãnh) về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho đơn vị kinh doanh (bên được bảo lãnh) trong thời gian có giới hạn khi đơn vị này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh là bên đơn vị thứ 3.

5. Câu hỏi thường gặp

Bảo lãnh vay vốn là gì?

Căn cứ Điều 292 Bộ luật Dân sự năm 2015, bảo lãnh là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Bảo lãnh được định nghĩa cụ thể tại khoản 1 Điều 335 Bộ luật Dân sự như sau:

1. Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

Bảo lãnh vay vốn gồm các đặc điểm gì?

- Là sự thoả thuận của các bên gồm bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh (thường là ngân hàng hoặc công ty tài chính…) và bên được bảo lãnh (người vay vốn).

- Nội dung thoả thuận: Bên bảo lãnh cam kết trả nợ thay cho bên vay nếu đến hạn thanh toán nợ gốc và lãi với ngân hàng mà người vay chưa trả được nợ.

- Phạm vi bảo lãnh: Một phần hoặc toàn bộ khoản vay của người vay tiền. Trong đó bao gồm cả tiền lãi trên nợ gốc, tiền phạt, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có), tiền lãi chậm trả…

Trường hợp nào bên bảo lãnh được miễn trả nợ thay bên vay?

Theo quy định trên, nếu bên được bảo lãnh (bên vay) không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng thì bên bảo lãnh phải thực hiện thay nếu đến hạn mà bên vay không thực hiện hoặc không trả hết được nợ. Trong trường hợp này, số nợ còn lại bên bảo lãnh phải trả thay cho bên vay.

Các trường hợp bên bảo lãnh được miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh gồm những gì?

Điều 341 Bộ luật Dân sự có liệt kê các trường hợp bên bảo lãnh được miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh gồm:

- Bên nhận bảo lãnh (ngân hàng) miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (trả nợ thay) cho bên bảo lãnh.

- Miễn bảo lãnh trong trường hợp có nhiều người cùng bảo lãnh cho cùng một người: Chỉ một trong số những người cùng bảo lãnh được miễn nghĩa vụ bảo lãnh còn những người còn lại vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình.

- Một trong các bên bảo lãnh miễn cho bên bảo lãnh nghĩa vụ với người này: Người bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với các bên bảo lãnh khác.

6. Công ty luật ACC

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Bảo lãnh vay vốn là gì, có mấy loại cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về Bảo lãnh vay vốn là gì, có mấy loại thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo