Bảo hiểm ô tô giá bao nhiêu? [Cập nhật 2022]

Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay, ô tô được xem là phương tiện di chuyển phổ biến và cũng là tài sản có giá trị lớn. Do vậy, việc mua bảo hiểm xe ô tô là điều cần thiết. Luật ACC xin gửi đến quý bạn đọc bài viết: "Bảo hiểm ô tô giá bao nhiêu? [Cập nhật 2022]".
Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc tại mọi công ty bảo hiểm đều như nhau

1. Bảo hiểm xe ô tô là gì? Vì sao phải mua?

Bảo hiểm xe ô tô là loại bảo hiểm có sự kết hợp nhiều loại hình bảo hiểm khác nhau, bao gồm cả về con người, tài sản, hàng hóa vận chuyển có liên quan đến chiếc xe ô tô đó. Trong đó có một số loại bảo hiểm là bắt buộc mà chủ xe cơ giới cần phải mua theo quy định của pháp luật và một số loại là bảo hiểm tự nguyện, có thể mua hoặc không.
Cụ thể, bảo hiểm xe ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự mà tất cả các chủ sở hữu xe ô tô đều phải tham gia theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải. Bởi nếu bị cảnh sát giao thông hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền kiểm tra mà chủ sở hữu xe không có bảo hiểm xe ô tô bắt buộc thì sẽ bị coi là vi phạm quy định của pháp luật và sẽ bị công an xử phạt hành chính.
Ngoài ra, khi mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bạn cũng nên đọc thêm các quy định, các phạm vi bảo hiểm, điểm loại trừ của bảo hiểm để được công ty bảo hiểm chi trả bồi thường khi xe xảy ra sự cố. Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc sẽ là khác nhau đối với từng loại xe, chủ yếu dựa vào các yếu tố như:
  • Xe chuyên dụng hay xe thông thường.
  • Xe không kinh doanh vận tải hay có kinh doanh vận tải.
  • Trọng tải của xe.
  • Số ghế ngồi.
Trên thị trường bảo hiểm ô tô hiện nay sẽ có 4 hình thức phổ biến. Trong đó chỉ có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới là loại hình mà tất cả cá nhân hay tổ chức nào sở hữu xe ô tô đều phải mua theo luật pháp Việt Nam. Ba loại hình bảo hiểm còn lại sẽ do khách hàng tự nguyện mua theo thỏa thuận với các công ty bảo hiểm.
Tuy nhiên, ô tô được xem là phương tiện vận chuyển tiện lợi và là tài sản có giá trị lớn. Trong quá trình tham gia giao thông, tài xế không thể lường trước được những rủi ro có thể xảy ra, gây thiệt hại về người và tài sản đối với bản thân và những người khác. Việc sở hữu đầy đủ các loại bảo hiểm xe ô tô sẽ giúp bạn an tâm khi loại tài sản này của bạn luôn được bảo vệ mọi lúc mọi nơi.
Để đảm bảo mọi người dân khi bị thiệt hại do xe cơ giới gây ra đều được bồi thường một cách thỏa đáng, Nhà nước quy định phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe cơ giới nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội. Khi đó Bảo hiểm sẽ hỗ trợ chủ xe bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba những tổn thất về người và tài sản với mức tối đa như sau:
  • Về người: 150.000.000đ/người/vụ, không giới hạn số người.
  • Về tài sản: 100.000.000đ/vụ.

2. Các loại phí bảo hiểm xe ô tô hiện nay

Trên thị trường hiện nay có 4 loại bảo hiểm cho xe ô tô để khách hàng có thể lựa chọn mua, gồm có:
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự  bắt buộc đối với chủ xe cơ giới.
  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người chủ xe đối với hàng hóa đang vận chuyển trên xe.
  • Bảo hiện thiệt hại vật chất cho xe cơ giới.
  • Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn đối với lái phụ xe.
Cụ thể các loại phí này sẽ được tính như sau:
Phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc
Bảo hiểm ô tô bắt buộc là một loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô đối với bên thứ ba. Đây là một trong những loại hình bảo hiểm xe ô tô được áp dụng trong luật giao thông đường bộ của Việt Nam cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới.
Bảo hiểm bắt buộc giúp bảo vệ người khác cũng như tài sản của chính chủ xe cơ giới. Khi có những rủi ro không may xảy ra thì bên thứ 3 sẽ là người đền bù những tổn thất phát sinh.
Bảo hiểm sẽ giúp bảo vệ tài sản của bạn và người khác khi có va chạm xảy ra
Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc được nhà nước quy định và áp dụng chung cho tất cả các hãng bảo hiểm. Cho nên sẽ không có chuyện hãng nào bán giá rẻ hơn hoặc cao hơn.

Xem thêm bài viết: Bảo hiểu xã hội khác bảo hiểm y tế

Dưới đây là biểu phí bảo hiểm ô tô bắt buộc dành cho tất cả các loại xe ô tô.

STT  Loại xe Mức phí (VAT)
Xe không kinh doanh vận tải
1 Xe 4 – 5 chỗ 480.700
2 Xe 6 – 8 chỗ 873.400
3 Xe 15 -24 chỗ 1.397.000
4 Xe 25 – 54 chỗ 2.007.500
5 Xe bán tải 1.026.300
Xe kinh doanh vận tải
6 Xe 4-5 chỗ 831.600
7 Xe 06 chỗ 1.021.900
8 Xe 07 chỗ 1.188.000
9 Xe 08 chỗ 1.378.300
10 Xe 15 chỗ 2.633.400
11 Xe 16 chỗ 3.359.400
12 Xe 24 chỗ 5.095.200
13 Xe 25 chỗ 5.294.300
14 Xe 30 chỗ 5.459.300
15 Xe 40 chỗ 5.789.300
16 Xe 50 chỗ 6.119.300
17 Xe 54 chỗ 6.251.300
18 Taxi 5 chỗ 1.413.720
19 Taxi 7 chỗ 2.019.600
20 Taxi 8 chỗ 2.343.110
Xe tải
21 Xe dưới 3 tấn 938.300
22 Xe từ 3-8 tấn 1.826.000
23 Xe trên 8 tấn – 15 tấn 3.020.600
24 Xe trên 15 tấn 3.520.000
25 Xe đầu kéo 5.280.000

Bảo hiểm vật chất xe ô tô

Bảo hiểm vật chất xe ô tô được hiểu là loại bảo hiểm dùng để chi trả cho những thiệt hại về mặt vật chất của chiếc xe. Do nguyên nhân bị đâm, va chạm, lật đổ, bị vật thể khác rơi vào, thiệt hại xe do thủy kích, bị mất cắp,… Bảo hiểm vật chất ô tô là gói bảo hiểm tự nguyện nhưng lại vô cùng quan trọng. Khi bạn mua gói bảo hiểm này, công ty bảo hiểm sẽ bù đắp những khoản chi phí để khắc phục thiệt hại, giúp bạn yên tâm hơn trong quá trình sử dụng.
Tùy vào từng công ty bảo hiểm mà mức phí bảo hiểm thân vỏ sẽ khác nhau. Theo đó, mức phí bảo hiểm xe ô tô sẽ dựa vào nhu cầu, khả năng chi trả của khách hàng để chọn ra được gói bảo hiểm vật chất phù hợp nhất.

3. Cách tính chi phí bảo hiểm vật chất xe ô tô theo công thức nào?

Phí bảo hiểm vật chất cho xe ô tô = Số tiền bảo hiểm x Tỷ lệ phí

Trong đó:
  • Số tiền bảo hiểm tương ứng với giá trị xe được quy định tại thời điểm khách hàng mua bảo hiểm.
  • Tỷ lệ phí sẽ tương ứng với phạm vi thực hiện hợp đồng của khách hàng.
  • Tùy vào từng công ty bảo hiểm mà sẽ đưa ra tỷ lệ phí khác nhau.
Giá trị của chiếc xe tham gia bảo hiểm được xác định theo giá trị thực tế trên thị trường, đối chiếu tham khảo cơ sở dữ liệu giá trị xe của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam dựa trên một số nguyên tắc sau:
  • Xe mới 100%, giá trị của xe do các hãng sản xuất công bố tại thị trường Việt Nam hoặc giá xe nhập khẩu đã bao gồm tất cả các loại thuế và phí theo quy định của nhà nước.
  • Xe ô tô đã qua sử dụng, giá trị của xe được tính bằng xe mới 100% x Tỷ lệ% tối thiểu chất lượng còn lại của xe.
  • Xe nhập khẩu đã qua sử dụng, khi đó giá trị của xe được tính bằng giá xe mới 100% x Tỷ lệ % chất lượng còn lại được xác định trong tờ khai hải quan nhập khẩu.
  • Tỷ lệ % tối thiểu chất lượng còn lại của xe tham gia bảo hiểm được xác định dựa trên thời gian sử dụng xe và theo quy định của công ty bảo hiểm.
Thời gian sử dụng xe sẽ được tính từ năm đăng ký lần đầu tiên cho đến năm tham gia bảo hiểm hoặc số năm tính theo năm sản xuất đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.
Phí bảo hiểm ô tô của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với loại hàng hóa vận chuyển trên xe là loại bảo hiểm hỗ trợ một phần cho chủ xe khi có xảy ra tai nạn, sự cố làm hư hại, hỏng hóc hàng hóa, do các tác nhân bên ngoài gây ra trong quá trình vận chuyển hàng hóa như sạt lở đất, bão lũ…. Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán cho chủ xe đúng số tiền mà chủ xe phải bồi thường thiệt hại về hàng hóa trong quá trình vận chuyển theo quy định của bộ luật dân sự.
Chủ nhân cũng nên mua bảo hiểm đối với các loại hành hóa quan trọng trên xe

Mức phí bảo hiểm của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe được tính như sau:

Phí bảo hiểm = Mức trách nhiệm bảo hiểm x Tỷ lệ phí bảo hiểm/năm.
Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ được căn cứ theo mức trách nhiệm bảo hiểm và công ty bảo hiểm.
Phí bảo hiểm cho người ngồi trên xe và tai nạn đối với lái phụ xe
Bảo hiểm người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe là loại bảo hiểm dành cho các người ngồi trên xe khi đang tham gia giao thông. Mức đóng phí bảo hiểm xe ô tô tùy thuộc vào người tham gia bảo hiểm lựa chọn.

Mức phí bảo hiểm cho người ngồi trên xe và tai nạn không may xảy ra đối với lái phụ xe sẽ được tính bằng công thức sau đây:

Mức phí bảo hiểm xe ô tô  = Số người ngồi trên xe x phí/người.

4. Câu hỏi thường gặp 

Phí bảo hiểm xe ô tô của các hãng hiện nay như thế nào ?

Bạn có thể tham khảo chi phí bảo hiểm xe ô tô của các hãng bảo hiểm nổi tiếng hiện nay:

Phí bảo hiểm của công ty Bảo Việt

Tổng Công ty Bảo hiểm Bảo Việt là công ty thành viên do Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm Bảo Việt đầu tư. Hiện tại, Bảo Việt đang là doanh nghiệp chiếm thị phần bảo hiểm xe ô tô lớn nhất tại thị trường Việt Nam. Do đó các phức phí bảo hiểm xe ô tô của Bảo Việt đang được rất nhiều khách hàng quan tâm.
Giá trị xe (trđ) Tỷ lệ bồi thường (%) Tỷ lệ phí (%)
Đến 3 năm Trên 3-6 năm Trên 6-10 năm Trên 10 năm
Xe cá nhân chở tối đa 9 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải
Xe dưới 500 tr Xe mới chưa đăng ký 2.23
Tỷ lệ BT = 0 1.86 2.10 2.20 2.45
Tỷ lệ BT ≤50% 1.98 2.25 2.34 2.62
50%< Tỷ lệ BT <= 120% 2.23 2.53 2.63 2.84
120% < Tỷ lệ BT <= 150% 2.48 2.80 2.93 3.16
150% < Tỷ lệ BT <= 200% 2.60 2.95 3.07 3.31
Tỷ lệ BT >200% 2.72 3.08 3.22 3.47
Từ 500tr-600tr Xe mới chưa đăng ký 1.97
Tỷ lệ BT = 0 1.65 1.88 1.99 2.22
Tỷ lệ BT ≤50% 1.76 2.00 2.12 2.37
50%< Tỷ lệ BT <= 120% 1.97 2.26 2.40 2.56
120% < Tỷ lệ BT <= 150% 2.20 2.50 2.65 2.85
150% < Tỷ lệ BT <= 200% 2.30 2.63 2.78 2.99
Tỷ lệ BT >200% 2.40 2.75 2.92 3.13

Mức phí bảo hiểm của PVI

Bảo hiểm PVI trực thuộc Công ty cổ phần PVI – PVI Holdings, hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh Bảo hiểm phi nhân thọ trong nhiều năm qua. Bảo hiểm xe ô tô PVI có độ uy tín cao trên thị trường và rất được lòng khách hàng. Hiện tại PVI cũng là một trong ba công ty bảo hiểm xe cơ giới lớn nhất tại Việt Nam.
Bảo hiểm PVI sẽ giúp bảo vệ chiếc xe của bạn trên mỏi hành trình
TT Loại xe (phân theo nhóm rủi ro/giá trị xe) Tỷ lệ phí bảo hiểm đã bao gồm VAT (đơn vị %) 
A Nhóm xe rủi ro thấp không kinh doanh vận tải
1 Xe chở người, xe chở tiền 1.5
2 Xe hoạt động trong nội bộ của khu công nghiệp hoặc sân bay 1.4
3 Xe tập lái, dạy lái của các cơ quan được cấp phép theo quy định nhà nước 1.55
4 Xe bán tải (pick – up) 1.70
5 Xe tải VAN, các loại xe vừa chở người và vừa chở hàng hóa 1.95
6 Xe điện hoạt động trong khu vực nội bộ (sân Golf, khu du lịch) 0.5
7 Xe điện hoạt động ngoài khu vực công cộng 1.00

Phí bảo hiểm của hãng Petrolimex (PJICO)

Năm 1995, Tổng Công ty CP Bảo hiểm PETROLIMEX (PJICO) thành lập và cho tới thời điểm hiện tại đây là 1 trong 4 đơn vị dẫn đầu trên thị trường Việt Nam về bảo hiểm phi nhân thọ. Với một chính sách cực hấp dẫn về phí bảo hiểm, đặc biệt là thái độ phục vụ tận tình chu đáo, PJICO đã có được một hình ảnh, một chỗ đứng vững chắc trong tâm trí khách hàng.
TT Loại xe Số tiền bảo hiểm Thời gian sử dụng Mức khấu trừ
Dưới 03 năm Từ 03 – dưới 06 năm Từ 06 đến dưới 10 năm Từ 10 năm trở lên
I. Xe chở người
1 Xe không KDVT Đến 800 tr.đ 1.4 1.5 1.6 1.8 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.2 1.35 1.5 1.6
2 Xe Bus Đến 800 tr.đ 1.46 1.62 1.78 1.95 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.40 1.54 1.70 1.85
3 Xe tập lái, xe hoạt động khu vực cảng, sân bay, khu CN Đến 800 tr.đ 1.50 1.68 1.85 2.00 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.50 1.68 1.85 2.00
4 Xe KDVT hành khách liên tỉnh Đến 800 tr.đ 1.94 2.10 2.26 2.42 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.85 2.00 2.16 2.32
5 Xe cho thuê tự lái Đến 800 tr.đ 2.60 2.75 2.90 3.08 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 2.68 2.84 3.00 3.18
6 Xe Taxi truyền thống Đến 800 tr.đ 2.60 2.75 2.90 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 2.68 2.84 3.00
7 Xe kinh doanh vận tải hành khách ứng dụng công nghệ (Grab, Vato..) Đến 800 tr.đ 1.90 2.10 2.30 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.64 1.80 2.00
8 Xe KDVT chở người còn lại Đến 800 tr.đ 1.64 1.80 2.00 2.20 500.000 đ
Trên 800 tr.đ 1.54 1.70 1.85 2.00

5. Dịch vụ tư vấn luật ACC

Trên đây là thông tin về Bảo hiểm ô tô giá bao nhiêu? [Cập nhật 2022] mà Công ty Luật ACC gửi đến quý bạn đọc tham khảo. Nếu cần cung cấp thêm thông tin chi tiết quy định về vấn đề này, quý khách vui lòng truy cập trang web: https://accgroup.vn để được trao đổi cụ thể.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo