Hưu trí, lương hưu, nghỉ hưu luôn là một trong những vấn đề được mọi người quan tâm đến. Bởi hầu hết mọi người hiện nay đều là người lao động và việc tìm hiểu về hưu trí, lương hưu của mình là điều đương nhiên để có thể đảm bảo được quyền lợi của chính bản thân mình. Như vậy thì bảng tính tuổi nghỉ hưu là gì? Bảng tính tuổi nghỉ hưu bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về bảng tính tuổi nghỉ hưu. Để tìm hiểu hơn về bảng tính tuổi nghỉ hưu các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về bảng tính tuổi nghỉ hưu nhé.
1. Tuổi nghỉ hưu là gì?
- Tuổi nghỉ hưu hay gọi cách cách là tuổi hưu trí. Đó là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật nhận được trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
- Hay nói cách khác thì nghỉ hưu là việc mà người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không phải làm việc nữa. Theo quy định của pháp luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt làm việc để an dưỡng tuổi già.
- Bộ Luật lao động hiện hành thì độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.
2. Cách tính tuổi nghỉ hưu.
Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 thì cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 được quy định như sau:
- Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
- Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Như vậy, nếu như tại năm 2021 độ tuổi nghỉ hưu của lao động bình thường nam là đủ 60 tuổi 03 tháng và nữ là đủ 55 tuổi 04 tháng thì tại thời điểm năm 2022 thì độ tuổi nghỉ hưu của lao động bình thường nam là đủ 60 tuổi 06 tháng và nữ là đủ 55 tuổi 08 tháng.
3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong trường hợp đủ tuổi.
Lao động nam |
|
Lao động nữ |
|||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm sinh |
Năm đủ tuổi nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm sinh |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1961 đến tháng 9/1961 |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1966 đến tháng 8/1966 |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1961 đến tháng 6/1962 |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1966 đến tháng 4/1967 |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1962 đến tháng 3/1963 |
2023 |
56 tuổi |
Từ tháng 5/1967 đến tháng 12/1967 |
2024 |
61 tuổi |
Từ tháng 4/1963 đến tháng 12/1963 |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1968 đến tháng 8/1968 |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1964 đến tháng 9/1964 |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1968 đến tháng 5/1969 |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1964 đến tháng 6/1965 |
2026 |
57 tuổi |
Từ tháng 6/1969 đến tháng 12/1969 |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1965 đến tháng 3/1966 |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1970 đến tháng 8/1970 |
2028 |
62 tuổi |
Từ tháng 4/1966 trở đi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1970 đến tháng 4/1971 |
|
|
2029 |
58 tuổi |
Từ tháng 5/1971 đến tháng 12/1971 | |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1972 đến tháng 8/1972 | |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1972 đến tháng 4/1973 | |
|
|
2032 |
59 tuổi |
Từ tháng 5/1973 đến tháng 12/1973 | |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1974 đến tháng 8/1974 | |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1974 đến tháng 4/1975 | |
|
|
2035 |
60 tuổi |
Từ tháng 5/1975 trở đi |
4. Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn.
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Năm sinh |
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Tuổi nghỉ hưu thấp hơn |
Năm sinh |
2021 |
55 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 |
2021 |
50 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971 |
2022 |
55 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 |
2022 |
50 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
2023 |
55 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 |
2023 |
51 tuổi |
Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
2024 |
56 tuổi |
Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 |
2024 |
51 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
2025 |
56 tuổi 3 tháng |
Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 |
2025 |
51 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
2026 |
56 tuổi 6 tháng |
Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 |
2026 |
52 tuổi |
Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
2027 |
56 tuổi 9 tháng |
Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 |
2027 |
52 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
2028 |
57 tuổi |
Từ tháng 4/1971 trở đi |
2028 |
52 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
|
|
2029 |
53 tuổi |
Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 | |
|
|
2030 |
53 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 | |
|
|
2031 |
53 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 | |
|
|
2032 |
54 tuổi |
Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 | |
|
|
2033 |
54 tuổi 4 tháng |
Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 | |
|
|
2034 |
54 tuổi 8 tháng |
Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 | |
|
|
2035 |
55 tuổi |
Từ tháng 5/1980 trở đi |
5. Một số câu hỏi thường gặp
Tuổi nghỉ hưu là gì?
Tuổi nghỉ hưu hay gọi cách cách là tuổi hưu trí. Đó là độ tuổi mà tại thời điểm đó người lao động có đủ điều kiện theo quy định pháp luật nhận được trợ cấp hưu trí đầy đủ khi rời khỏi độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật.
ACC cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý trong thời gian bao lâu?
Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc, kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ.
Công ty nào cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý uy tín chất lượng?
ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với giá cả hợp lý
Chi phí khi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.
6. Kết luận bảng tính tuổi nghỉ hưu
Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về bảng tính tuổi nghỉ hưu và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến bảng tính tuổi nghỉ hưu. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về bảng tính tuổi nghỉ hưu đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về bảng tính tuổi nghỉ hưu thì vui lòng liên hệ với chúng tôi.
CÔNG TY LUẬT ACC
Tư vấn: 1900.3330
Zalo: 084.696.7979
Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: [email protected]
Trân trọng!
✅ Bảng tính: | ⭕ Tuổi nghỉ hưu quy định |
✅ Dịch vụ: | ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận