Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2022

Việc có được đi, phải thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không còn phụ thuộc vào tình trạng sức khoẻ, thể trạng của người trong đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu bảng tiêu chuẩn sức khoẻ nghĩa vụ quân sự mới nhất. Mời bạn đọc cùng theo dõi.

Bảng Phân Loại Tiêu Chuẩn Sức Khỏe đi Nghĩa Vụ Quân Sự 2022

Bảng phân loại tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2022

1. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự

LOẠI
SỨC KHỎE
NAM NỮ
Cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Vòng ngực (cm) Cao đứng (cm) Cân nặng (kg)
1 ≥163 ≥ 51 ≥ 81 ≥ 154 ≥ 48
2 160 – 162 47 – 50 78 – 80 152 – 153 44 – 47
3 157 – 159 43 – 46 75 – 77 150 – 151 42 – 43
4 155 – 156 41 – 42 73 – 74 148 – 149 40 – 41
5 153 – 154 40 71 – 72 147 38 – 39
6  152   39   70 ≤ 146 ≤ 37

Các trường hợp quá béo hoặc quá gầy sẽ xem xét đến chỉ số BMI (xem phần chú dẫn khám tuyển).

2. Bảng tiêu chuẩn sức khỏe theo bệnh tật:

1. Các bệnh về mắt

TT BỆNH TẬT PHÂN LOẠI
1 Thị lực:  
  Thị lực mắt phải                  Tổng thị lực 2 mắt  
  10/10                                       19/10 1
  10/10                                       18/10 2
  9/10                                         17/10 3
  8/10                                         16/10 4
  6,7/10                                  13/10 -15/10 5
  1, 2, 3, 4, 5/10                       6/10 -12/10 6
2 Cận thị:  
  – Cận thị dưới -1,5 D 2
  – Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D 3
  – Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D 4
  – Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D 5
  – Cận thị từ – 5 D trở lên 6
  – Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt Dựa vào thị lực không kính hạ xuống 1 bậc
3 Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên) 6
4 Viễn thị:  
  – Viễn thị dưới + 1,5 D 3
  – Viễn thị từ + 1,5 D đến dưới + 3 D 4
  – Viễn thị từ + 3 D đến dưới + 4 D 5
  – Viễn thị từ + 4 D đến dưới + 5 D 6
  – Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt 4
5 Các loại loạn thị 6
6 Mộng thịt:  
  – Mộng thịt độ 1 2
  – Mộng thịt độ 2 3
  – Mộng thịt độ 3 4
  – Mộng thịt che đồng tử 5
  – Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính 5
7 Bệnh giác mạc:  
  – Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc
  – Sẹo giác mạc có dính mống mắt 6
  – Đang viêm giác mạc:  
  + Nhẹ 3T
  + Vừa 4T
8 Mắt hột:  
  – Chưa biến chứng:  
  + Nếu đang ở giai đoạn tiến triển Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc
  + Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo Giữ nguyên phân loại theo thị lực
  – Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc) 5
9 Lông siêu (quặm) ở mi mắt:  
  – Không ảnh hưởng đến thị lực Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc
  – Có ảnh hưởng đến thị lực 4
10 Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):  
  – Cấp 2T
  – Viêm kết mạc mùa xuân 6
11 Lệ đạo:  
  – Viêm tắc lệ đạo cấp tính 3T
  – Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:  
  + Nếu ở 1 bên mắt 5
  + Nếu ở 2 bên mắt 6
12 Lác mắt:  
  – Không ảnh hưởng đến chức năng thị giác 3
  – Có ảnh hưởng đến chức năng thị giác 5
13 Bệnh các cơ vận nhãn:  
  – Lác cơ năng:  
  + Không ảnh hưởng đến chức năng 3
  + Có ảnh hưởng chức năng 5
  – Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống) 6
14 Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh) 5
15 Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:  
  – Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi, viêm bờ mi 6
  – Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ 6
  – Những bệnh ở hốc mắt 6
16 Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ) 6
17 Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà) 6
18 Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh 6
19 Những bệnh khác về mắt:  
  – Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên 6
  – Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh) 6

3. Các bệnh về răng, hàm, mặt

TT BỆNH TẬT PHÂN LOẠI
20 Răng sâu:  
  – Chỉ có răng sâu độ 1 – 2 (không có răng sâu độ 3), không hoặc ít ảnh hưởng sức nhai 2
  – Có ≤ 3 răng sâu độ 3 2
  – Có 4 – 5 răng sâu độ 3 3
  – Có 6 răng sâu độ 3 4T
  – Có 7 răng sâu độ 3  trở lên 5T
21 Mất răng:  
  – Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn) 1
  – Mất ≤ 3 răng, trong đó có 1 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 85% trở lên 2
  – Mất 4 răng, trong đó có ≤ 2 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 70% trở lên 3
  – Mất 5 – 7 răng, trong đó có ≤ 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn 50% trở lên 4
  – Mất trên 7 răng, trong đó có > 3 răng hàm lớn hoặc răng cửa, sức nhai còn < 50% 5
22 Viêm lợi:  
  – Viêm lợi ở ≤ 5 răng, chưa có túi mủ sâu 1
  – Viêm lợi ở ≥ 6 răng, chưa có túi mủ sâu 2
23 Viêm quanh răng (nha chu viêm):  
  – Viêm quanh răng ở < 5 răng, răng lung lay độ 2 – 3 – 4 3
  – Viêm quanh răng từ 6 – 11 răng trở lên, răng lung lay độ 2- 3 – 4 4
  – Viêm quanh răng từ 12 răng trở lên 5
24 Viêm tủy, tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng:  
  – 1 – 2 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:  
  + Đang còn viêm 2T
  + Đã điều trị ổn định 2
  – 3 – 4 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:  
  + Đang còn viêm 3T
  + Đã điều trị ổn định 3
  – 5 – 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng:  
  + Đang còn viêm 4T
  + Đã điều trị ổn định 4
  – Có trên 6 răng bị viêm tủy, tủy hoại tử hoặc viêm quanh cuống răng 5
25 Biến chứng răng khôn:  
  – Biến chứng đã điều trị tốt 1 – 2
  – Biến chứng đang chữa 2T
26 Viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi:  

4. Câu hỏi thường gặp

1. Gãy răng có đủ tiêu chuẩn sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự không?

Theo quy định tại Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì một trong những tiêu chuẩn để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.

 

 

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP có quy định về tiêu chuẩn sức khỏe tuyển quân. Và căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

Căn cứ phân loại sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

Để biết mình có đủ điều kiện để thực hiện nghĩa vụ quân sự bạn có thể tham khảo các quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP, cụ thể là Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP. Ngoài ra, việc xác định có đủ điều kiện để thực hiện nghĩa vụ quân sự hay không sẽ phụ thuộc vào kết quả sau khi khám sức khỏe. Do vậy, hiện nay bạn cần lưu ý là tuân thủ đúng lịch đi khám nghĩa vụ quân sự.

2. Phẫu thuật cắt bỏ lá lách có đủ sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự?

Căn cứ Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định các trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Cũng căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân thì công dân được tuyển chọn là công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3.

Khi khám sức khỏe, Hội đồng khám sức khỏe sẽ thực hiện kiểm tra chiều cao, cân nặng, thể lực, mạch, huyết áp, khám phát hiện các bệnh lý về nội khoa, ngoại khoa và chuyên khoa của bạn. Đối với mỗi tiêu chí khám nêu trên thì Hội đồng khám sức khỏe sẽ căn cứ để xếp loại điểm từ 1 đến điểm 6, sau đó phía Hội đồng y khoa sẽ phân loại sức khỏe theo nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 9 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

Theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì tiêu chí về lách của bạn sẽ bị xếp điểm 4 hoặc điểm 5.

 

 

88 Lách
– Lách to do các nguyên nhân 4
– Nang lách 4
– Áp xe lách 5
– Vỡ lách do chấn thương phải phẫu thuật cắt lách 5

Vậy nếu các tiêu chí khác về sức khỏe của bạn không có 8 tiêu chí đạt điểm 1 và có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4 hoặc 5 thì Hội đồng khám sức khỏe có thể sẽ ra kết luận không có đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật và được hoãn nghĩa vụ quân sự với lý do chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ.

Tuy nhiên trên đây chỉ là bảng phân loại sức khỏe, để biết chính xác thông tin này phải dựa vào kết luận của Hội đồng giám định sức khỏe y khoa.

3. Bị cận thị có đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định tạm hoãn gọi nhập ngũ thì trường hợp chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe là một trong các trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Theo quy định trên, một trong những trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự là công dân không có đủ sức khỏe để phục vụ tại ngũ.

Theo mục II Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP

Như vậy sức khoẻ của bạn xếp vào loại 6 nên bạn không đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP.

 

 

Tuy nhiên trên đây chỉ là bảng phân loại sức khỏe mang tính chất tương đối, bạn phải căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định sức khỏe y khoa để biết chính xác bạn có đủ điều kiện sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự hay không?

Trên đây là toàn bộ thông tin chúng tôi muốn đề cập đến bạn đọc về bảng tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Nếu bạn đọc còn vướng mắc phát sinh, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo