Hiện nay có thể bạn đọc sẽ thắc mắc về khái niệm hay các quy định liên quan đến Bằng lái xe máy A1. Để hiểu thêm về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết về Bằng lái xe máy A1 là gì? (Cập nhật 2022) cùng với ACC:
Bằng lái xe máy A1 là gì? (Cập nhật 2022)
1. Bằng lái xe máy A1 là gì?
Bằng lái xe A1 hay còn được gọi là giấy phép lái xe A1 là hạng lái xe cơ bản thấp nhất trong các loại bằng lái xe, dùng cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật . Nó có hình dáng khá giống với chiếc thẻ ATM mà chúng ta vẫn thường sử dụng. Bằng lái xe A1 là 1 phần không thể thiếu khi bạn điều khiển xe máy, nếu không sẽ bị phạt rất nặng từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.
2. Bằng lái xe A1 chạy được những loại xe gì?
- Bằng lái xe máy A1 hay còn được gọi là giấy phép lái xe hạng A1 được sở GTVT của các tỉnh cấp cho những người đã vượt qua kỳ thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1.
- Bằng lái xe máy A1 là loại giấy phép lái xe được chấp nhận trong điều kiện người lái xe sử dụng phương tiện với dung tích xi lanh đạt từ 50cm3 đến dưới 175cm3. Đây là loại bằng lái xe xếp hạng cơ bản nhất chỉ dành cho người điều khiển xe 2 bánh và người khuyết tật sử dụng xe 3 bánh.
3. Các loại bằng lái xe hạng A hiện nay
- Giấy phép lái xe hạng A3: Giấy phép lái xe hạng A3 bao gồm các phương tiện được phép điều khiển ở 2 loại bằng trên. Đồng thời một khi đã vượt qua điều kiện thi Giấy phép lái xe máy hạng A3, bạn có thể điều khiển các loại xe mô tô 3 bánh khác như xe lam, xe xích lô sử dụng động cơ máy.
- Giấy phép lái xe hạng A4: Được cấp cho những người điều khiển xe máy với trọng tải đạt 1000 kg. Khác với 3 loại giấy phép lái xe ở trên. Giấy phép lái xe hạng A4 chỉ có thời hạn trong 10 năm. Vậy nên bạn cần phải đi thi lại bằng lái xe sau khi đã hết thời hạn.
4. Phân biệt bằng lái xe máy A1 và bằng lái xe A2
4.1 Phân biệt công dụng và các thông tin trên bằng lái xe máy A1 và bằng lái xe A2
Bằng lái xe A1 | Bằng lái xe A2 |
Bằng lái xe A1 được sử dụng cho việc điều khiển xe gắn máy 2 bánh | Bằng lái xe A2 được sử dụng cho việc điều khiển xe mô tô 2 bánh |
Bằng lái xe A1 điều khiển xe gắn máy có động cơ dưới 175 phân khối | Bằng lái xe A2 điều khiển xe mô tô có động cơ từ 175 phân khối trở lên. |
Bằng lái xe A1 không thể dùng để điều khiển các loại xe thuộc bằng A2 | Bằng lái xe A2 có thể dùng để điều khiển các loại xe thuộc bằng lái xe hạng A1. |
4.2 Phân biệt hình thức thi sát hạch bằng lái xe xe máy A1 và bằng lái xe A2
Sự khác biệt của phần thi lý thuyết
Bằng lái xe A1 | Bằng lái xe A2 |
Tổng số câu hỏi cần học gồm 200 câu trắc nghiệm | Tổng số câu hỏi cần học gồm 450 câu trắc nghiệm |
Đề thi gồm 25 câu | Đề thi gồm 25 câu |
Cần đúng ít nhất 21 câu | Cần đúng ít nhất 23 câu |
Không được sai câu điểm liệt | Không được sai câu điểm liệt |
Thời gian làm bài 20 phút | Thời gian làm bài 20 phút |
Sự khác biệt của phần thi thực hành
Giấy phép lái xe A1 | Giấy phép lái xe A2 |
Thi thực hành trên sa hình vòng số 8 | Thi thực hành trên sa hình vòng số 8 và số 3 |
Thi bằng xe máy Wave 110 có gắn thiết bị cảm biến tự chấm điểm | Thi bằng xe mô tô có động cơ từ 250 phân khối trở lên ( thông thường là thi trên xe Rebell 250 phân khối) |
Ở một số vùng nông thôn, có thể thi trực tiếp trên xe của thí sinh | Không được thi bằng xe của thí sinh |
Cần phải đạt 80/100 điểm | Cần phải đạt 80/100 điểm |
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Bằng lái xe máy A1 là gì? (Cập nhật 2022) gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận