Quy định về bảng kê hóa đơn bán hàng [Mới nhất 2024]

Trong trường hợp số lượng hàng hóa, dịch vụ thể hiện trên hóa đơn quá dài, kế toán thường lựa chọn lập bảng kê đính kèm hóa đơn để liệt kê chi tiết các hàng hóa, dịch vụ. Do đó, bài viết này sẽ trình bày rõ hơn cho quý bạn đọc về quy định về bảng kê hóa đơn bán hàng [Mới nhất 2022]. 

Bảng Kê

Quy định về bảng kê hóa đơn bán hàng [Mới nhất 2022] 

1. Hóa đơn bán hàng là gì 

Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Nói cách khác, hoá đơn là giấy tờ yêu cầu thanh toán các mặt hàng với số lượng và đơn giá liệt kê trong đó. Hóa đơn do bên bán phát hành. Sau khi bên mua thanh toán, bên bán sẽ xác nhận vào hóa đơn (viết hoặc đóng dấu xác nhận đã nhận đủ tiền).

Hóa đơn bán hàng hay còn gọi là hóa đơn bán hàng trực tiếp là chứng từ do người bán lập để ghi nhận nghiệp vụ bán hàng hóa và dịch vụ của tổ chức, doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cho các bên mua hàng. Bên mua hàng có thể là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, khách hàng lẻ…

Hóa đơn bán hàng sẽ được phát hành và sử dụng dưới các hình thức sau:

– Hóa đơn tự in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc các loại máy khác khi bán hàng hóa, dịch vụ;

– Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy định tại Luật giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Hóa đơn đặt in là hóa đơn do các tổ chức kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hoặc do cơ quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ chức, cá nhân.

2. Nội dung trên hóa đơn bán hàng

Hóa đơn bán hàng phải có các nội dung cơ bản sau:

– Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, tên liên hóa đơn. Đối với hóa đơn đặt in còn phải ghi tên tổ chức đã nhận in hóa đơn;

– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

– Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;

– Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, số tiền thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;

– Tổng số tiền thanh toán, chữ ký người mua, chữ ký người bán, dấu người bán (nếu có) và ngày, tháng, năm lập hóa đơn.

3. Quy định về bảng kê hóa đơn bán hàng

3.1 Quy định về bảng kê đính kèm hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Chỉ những doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP áp dụng theo các quy định này.

Cụ thể, căn cứ theo Khoản 6, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, đối với các dịch vụ xuất theo kỳ phát sinh, doanh nghiệp được phép sử dụng bảng kê để liệt kê tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn.

Như vậy, chỉ những dịch vụ xuất theo kỳ phát sinh mới được sử dụng bảng kê đính kèm hóa đơn.

Một số quy định quan trọng về bảng kê kèm hóa đơn điện tử doanh nghiệp cần lưu ý như sau:

- Bảng kê được lưu trữ cùng hóa đơn để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu của cơ quan có thẩm quyền.

- Trên hóa đơn có đính kèm bảng kê phải ghi chú “kèm theo bảng kê số … ngày … tháng …. năm …”.

- Nội dung bảng kê phải có: Tên, mã số thuế, địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập bảng kê.

- Nếu người bán nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất GTGT” và “tiền thuế GTGT”. Tổng cộng tiền thanh toán đúng với số tiền ghi trên hóa đơn GTGT.

- Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê kèm theo thứ tự bán hàng trong ngày.

- Trên bảng kê phải ghi chú “kèm theo hóa đơn số ngày … tháng … năm …”.

- Trường hợp các hàng hóa, dịch vụ sử dụng bảng kê để liệt kê các hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn giá.

3.2 Quy định về bảng kê đính kèm hóa đơn giấy

Căn cứ theo Điều 19, Thông tư 39/2014/TT-BTC, khi bán hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn, người bán được lập thành nhiều hóa đơn hoặc sử dụng bảng kê để liệt kê chi tiết các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán ra kèm theo hóa đơn.

Hướng dẫn viết bảng kê kèm theo hóa đơn:

Người bán có thể tự thiết kế mẫu bảng kê phù hợp với đặc điểm, mẫu mã, chủng loại của các hàng hóa nhưng phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung chính sau:

- Thông tin người bán: Tên người bán hàng, địa chỉ liên lạc, mã số thuế.

- Thông tin hàng hóa, dịch vụ: Tên hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền.

- Nếu người bán nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất GTGT”, “tiền thuế GTGT”, “Tổng cộng tiền thanh toán (chưa thuế GTGT khớp với số tiền ghi trên hóa đơn GTGT).”

- Trên bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số … Ngày … tháng … năm …”, và có đầy đủ chữ ký của người bán hàng, người mua hàng như trên hóa đơn.

- Nếu bảng kê có nhiều trang thì phải được đánh số trang liên tục và phải đóng dấu giáp lai. Trên trang cuối cùng bảng kê phải có đầy đủ chữ ký của người bán hàng, người mua hàng như trên hóa đơn.

- Số bảng kê phát hành phù hợp với số liên trên hóa đơn, người bán hàng và người mua hàng cùng lưu trữ, quản lý bảng kê để phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu của cơ quan thuế khi có yêu cầu.

3.3 Hướng dẫn lập hóa đơn kèm bảng kê đối với doanh số bán lẻ cho khách hàng không lấy hóa đơn

Tại Công văn số 1460/CTHN-TTHT ngày 14/01/2022 hướng dẫn việc lập hóa đơn đối với doanh số bán lẻ cho khách hàng trong ngày không lấy hóa đơn, Cục Thuế Hà Nội đã cho ý kiến, hướng dẫn chi tiết.

Công văn số 1460/CTHN-TTHT hướng dẫn lập hóa đơn kèm bảng kê đối với doanh số bán lẻ.

Cụ thể, theo Điểm g, Khoản 4, Điều 9, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Cục Thuế Hà Nội hướng dẫn: Trường hợp công ty là cơ sở kinh doanh thương mại bán lẻ, việc hạch toán được thực hiện tại trụ sở chính hệ thống máy tính tiền kết nối với máy tính chưa đáp ứng được việc kết nối dữ liệu với cơ quan thuế, từng giao dịch bán hàng có in phiếu tính tiền cho khách hàng, dữ liệu phiếu tính tiền có lưu trên hệ thống thì cuối ngày công ty căn cứ thông tin trên phiếu tính tiền để tổng hợp lập hóa đơn điện tử cho những khách hàng không có nhu cầu nhận hóa đơn.

Trên đây là quy định về bảng kê đính kèm hóa đơn mới nhất năm 2022. Doanh nghiệp cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt được xuất hóa đơn điện tử GTGT kèm bảng kê, đặc biệt đối với doanh nghiệp đã áp dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 123, Thông tư 78. Đối với doanh nghiệp sử dụng hóa đơn giấy cần căn cứ theo Thông tư 39/2014/TT-BTC để lập bảng kê đầy đủ các nội dung quy định.

Trên đây là toàn bộ nội dung về vấn đề hóa đơn bán hàng trong là gì mà chúng tôi trình bày gửi đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu nếu có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ, hỗ trợ mà bạn cần.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1100 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo