Chuyển mục đích sử dụng đất là một nhu cầu khá phổ biến của chủ sở hữu đất. Tuy nhiên vẫn còn có trường hợp khách hàng chưa nắm rõ những quy định của pháp luật về vấn đề này cũng như chưa nắm rõ bảng giá chuyển đổi đất. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin liên quan đến Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Căn cứ pháp lý
Luật đất đai 2013;
Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
1. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư việc đóng phí là điều kiện bắt buộc. Vì vậy, việc nắm được Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2022 sẽ giúp người dân chủ động hơn và tránh tình trạng nộp chậm tiền.
1.1 Tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất)
Căn cứ Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:
– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Theo đó, tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở
Tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:
Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
1.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.
1.3. Lệ phí trước bạ
– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
– Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
1.4. Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:
– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.
2. Cách tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Nội dung này được cụ thể hóa chi tiết tại Điều 05 của Nghị định 45/2014/NĐ – CP như sau:
2.1. Áp dụng mức thu bằng 50% tiền chênh lệch sử dụng đất
* Trường hợp áp dụng:
- Trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều 103 thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 (mà phần diện tích đó không được công nhận là đất ở);
- Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở
* Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
2.2. Mức thu 100% tiền chênh lệch sử dụng đất
* Trường hợp áp dụng:
- Chuyển từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp của tổ chức kinh tế sang mục đích là đất ở;
- Được Nhà nước giao cho thuê đất với mục đích sử dụng là loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất
* Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021:
Tiền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
2.3. Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
* Trường hợp được miễn nộp tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất. (theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP).
* Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất: các trường hợp còn lại được quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP.
3. Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất của 63 tỉnh thành
Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất như đã khẳng định tại Nghị định số 45/2014/NĐ – CP thì sẽ căn cứ vào giá đất tính thu tiền sử dụng đất: giá đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định áp dụng trong từng giai đoạn.
STT | Tỉnh thành | Văn bản | Tải xuống văn bản |
1 | An Giang | Quyết định 70/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Quyết định 38/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
3 | Bạc Liêu | Quyết định 372/QĐ-UBND | Tải xuống |
4 | Bắc Giang | Quyết định 1025/QĐ-UBND | Tải xuống |
5 | Bắc Kạn | Quyết định 31/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
6 | Bắc Ninh | Quyết định 31/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
7 | Bến Tre | Quyết định 47/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
8 | Bình Dương | Quyết định 36/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
9 | Bình Định | Quyết định 65/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
10 | Bình Phước | Quyết định 33/2015/QĐ-UBND | Tải xuống |
11 | Bình Thuận | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND | Tải xuống |
12 | Cà Mau | Quyết định 41/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
13 | Cao Bằng | Quyết định 2336/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
14 | Cần Thơ | Quyết định 19/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
15 | Đà Nẵng | Quyết định 09/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
16 | Đắk Lắk | Quyết định 22/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
17 | Đắk Nông | Quyết định 08/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
18 | Điện Biên | Quyết định 53/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
19 | Đồng Nai | Quyết định 49/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
20 | Đồng Tháp | Quyết định 36/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
21 | Gia Lai | Nghị quyết 201/NQ-HĐND | Tải xuống |
22 | Hà Giang | Quyết định 28/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
23 | Hà Nam | Quyết định 48/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
24 | Hà Nội | Quyết định 30/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
25 | Hà Tĩnh | Quyết định 61/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
26 | Hải Dương | Quyết định 55/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
27 | Hải Phòng | Quyết định 54/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
28 | Hậu Giang | Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND | Tải xuống |
29 | Hòa Bình | Quyết định 57/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
30 | Hưng Yên | Quyết định 40/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
31 | Khánh Hoà | Quyết định 04/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
32 | Kiên Giang | Quyết định 03/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
33 | Kon Tum | Quyết định 30/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
34 | Lai Châu | Nghị quyết 44/2019/NQ-HĐND | Tải xuống |
35 | Lạng Sơn | Quyết định 32/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
36 | Lào Cai | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND | Tải xuống |
37 | Lâm Đồng | Nghị quyết 167/2020/NQ-HĐND | Tải xuống |
38 | Long An | Quyết định 74/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
39 | Nam Định | Quyết định 46/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
40 | Nghệ An | Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND | Tải xuống |
41 | Ninh Bình | Quyết định 48/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
42 | Ninh Thuận | Quyết định 14/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
43 | Phú Thọ | Quyết định 20/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
44 | Phú Yên | Quyết định 53/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
45 | Quảng Bình | Quyết định 40/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
46 | Quảng Nam | Quyết định 24/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
47 | Quảng Ngãi | Quyết định 11/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
48 | Quảng Ninh | Quyết định 11/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
49 | Quảng Trị | Quyết định 49/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
50 | Sóc Trăng | Quyết định 33/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
51 | Sơn La | Quyết định 43/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
52 | Tây Ninh | Quyết định 57/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
53 | Thái Bình | Quyết định 22/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
54 | Thái Nguyên | Quyết định 46/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
55 | Thanh Hoá | Quyết định 44/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
56 | Thừa Thiên Huế | Quyết định 80/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
57 | Tiền Giang | Quyết định 44/2015/QĐ-UBND | Tải xuống |
58 | TP Hồ Chí Minh | Quyết định 02/2020/QĐ-UBND | Tải xuống |
59 | Trà Vinh | Quyết định 35/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
60 | Tuyên Quang | Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND | Tải xuống |
61 | Vĩnh Long | Quyết định 37/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
62 | Vĩnh Phúc | Nghị quyết 85/2019/NQ-HĐND | Tải xuống |
63 | Yên Bái | Quyết định 28/2019/QĐ-UBND | Tải xuống |
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất 2022”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
Nội dung bài viết:
Bình luận