Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư [Chi tiết 2024]

Trong bối cảnh sự phát triển kinh tế và mở rộ cơ hội đầu tư tại Việt Nam, việc chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư trở nên ngày càng quan trọng. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến quyền sở hữu của người dân mà còn liên quan đến quy hoạch đô thị và phát triển bền vững. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư trong năm 2024, cùng với những chi tiết quan trọng xung quanh vấn đề này.Bên cạnh việc có được chuyển mục đích sử dụng đất lên thổ cư hay không thì người dân còn quan tâm đến chi phí. Để biết khi chuyển đổi lên đất thổ cư mất bao nhiêu tiền thì người dân phải biết cách tính và biết giá đất của thửa đất cần chuyển. Hiểu được điều đó, ACC xin gửi tới quý khách hàng bài viết “Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư” với những nội dung sau:

Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

I. Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư là gì?

bang-gia-chuyen-doi-dat-vuon-sang-tho-cu-la-gi

Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư là tài liệu hoặc danh sách giá trị tiền mà người sở hữu đất phải trả khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp hoặc đất vườn sang đất để xây dựng nhà ở hoặc kinh doanh.

II. Những khoảng phí về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

nhung-khoang-phi-ve-bang-gia-chuyen-doi-dat-vuon-sang-tho-cu

Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư bao gồm những khoản phí sau:

Tiền sử dụng đất khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

* Cách tính dưới đây chỉ áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân.

1. Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở

Điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

“Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Như vậy, 02 trường hợp sau đây sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:

- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.

- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Tóm lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

2. Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở

Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:

“Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.

Như vậy, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở - Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

* Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể:

- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

- Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Mặc dù có cách tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ do bên cơ quan thuế tính và thông báo cho người sử dụng đất. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, người dân chỉ cần đối chiếu để kiểm tra cho chính xác.

III. Lệ phí trước bạ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

le-phi-truoc-ba-khi-tinh-bang-gia-chuyen-doi-dat-vuon-sang-tho-cu

- Đối tượng phải nộp: Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được UBND cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

- Cách tính lệ phí trước bạ: Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

IV. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

- Đối tượng áp dụng: Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới (được cấp bìa sổ mới).

- Mức nộp: Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.

V. Phí thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định; nội dung này được nêu rõ tại điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:

“i) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”.

Vì thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên người dân phải biết 02 điều sau:

- Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.

- Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

VI. Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

bang-gia-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-dat-tho-cu

Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư thường được thiết lập bởi chính quyền địa phương hoặc quốc gia để quy định giá trị chuyển đổi đất. Dưới đây là một số điểm quan trọng liên quan đến bảng giá này:

Đánh giá giá trị: Bảng giá quy định giá trị của mỗi mét vuông đất nông nghiệp khi chuyển đổi sang đất thổ cư.

Thẩm định và xác định: Quy trình thẩm định và xác định giá trị chuyển đổi đất thường được tiến hành bởi các cơ quan địa phương để đảm bảo tính chính xác và công bằng.

Phí chuyển đổi: Người sở hữu đất thường phải trả một khoản phí chuyển đổi dựa trên giá trị đất được chuyển đổi.

Mục đích sử dụng: Giá trị chuyển đổi đất có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích sử dụng mới của đất thổ cư, ví dụ như xây dựng nhà ở hoặc dự án thương mại.

Quy định và thay đổi: Bảng giá này có thể thay đổi theo thời gian và theo quy định của chính quyền địa phương hoặc quốc gia.

VII. Mọi người cũng hỏi

1. Các loại phí, lệ phí cần nộp khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí trước bạ 

Phí thẩm định hồ sơ

2. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ khi tính bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư

Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

3. Tại sao nên sử dụng dịch vụ của ACC

  • Giá trọn gói và không phát sinh.
  • Tiết kiệm chi phí đi lại và thời gian công sức của khách hàng.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản, tư vấn miễn phí
  • Làm đúng quy định với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho khách hàng.
  • Đội ngũ nhân viên có chuyên môn, trình độ

4. Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư là gì?

Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư là một tài liệu quy định giá trị tiền thuế hoặc giá trị đất cần phải trả khi người sở hữu đất vườn quyết định chuyển đổi loại đất này sang đất thổ cư.

5. Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư có ảnh hưởng như thế nào?

Bảng giá này ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán số tiền phải nộp thuế chuyển đổi đất, đồng thời cũng thể hiện mức giá trị của đất thổ cư và đất vườn tại khu vực cụ thể.

6. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá trị trong bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư?

Giá trị trong bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư thường bao gồm diện tích đất, vị trí, cơ sở hạ tầng, tiện ích xung quanh và tình hình thị trường bất động sản tại khu vực đó.

7. Làm thế nào để tra cứu bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư năm 2023?

Bạn có thể tra cứu bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư năm 2023 tại các cơ quan quản lý địa chính, phòng đăng ký đất đai hoặc trang web chính phủ cung cấp thông tin về thuế và đất đai.

8. Tại sao cần có bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?

bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là cách để đảm bảo quản lý và kiểm soát sự thay đổi mục đích sử dụng đất, đồng thời đảm bảo rằng người sở hữu đất trả một khoản tiền xứng đáng cho việc chuyển đổi này.

9. Tại sao việc hiểu và tuân thủ bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư quan trọng?

Hiểu và tuân thủ bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư giúp người dân tránh những tranh chấp về thuế và đất đai, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quy trình chuyển đổi loại đất này.

Trong tương lai, việc chuyển đổi đất vườn sang thổ cư sẽ tiếp tục là một vấn đề quan trọng và nhạy cảm, yêu cầu sự cân nhắc kỹ lưỡng từ cả chính quyền, nhà đầu tư và cộng đồng. Bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cung cấp cái nhìn tổng quan về giá trị tài sản và thể hiện sự thấu hiểu về sự biến đổi của thị trường bất động sản. Quyết định về chuyển đổi loại đất này không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân mà còn đóng góp vào việc xây dựng một môi trường sống bền vững và phù hợp với sự phát triển của đất nước.

Công ty ACC cung cấp dịch vụ và tư vấn bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư với chi phí thấp giúp quý khách hàng hoàn thiện hồ sơ, các thủ tục pháp lý nhanh chóng và chính xác nhất.

Trên đây là quy định giải đáp về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư mất bao nhiêu tiền? Theo đó, không ấn định số tiền cụ thể cho mọi trường hợp mà phải biết giá đất của từng thửa đất và áp dụng các công thức tính như trên. Thông thường tiền sử dụng đất là khoản tiền phải nộp nhiều nhất, trừ trường hợp được miễn, giảm. Nếu còn gì thắc mắc về bảng giá chuyển đổi đất vườn sang thổ cư, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp!

✅ bảng giá: ⭕ chuyển đổi đất vườn sang thổ cư
✅ Cập nhật: ⭐ 2024
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo