Bằng B2 lái được xe tải bao nhiêu tấn? [Năm 2024]

Ở Việt Nam, bằng lái xe có thể nói là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng và phổ biến. Hầu hết người dân khi đủ các điều kiện đều tham gia thi và được cấp bằng lái xe. Đối với các loại xe khác nhau sẽ có loại bằng lái xe khác nhau với những quy định cụ thể. Vậy, đối với bằng b2 lái được xe tải bao nhiêu tấn? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Bằng B2 Lái được Xe Tải Bao Nhiêu Tấn

1. Khái quát về bằng B2

Để được cấp bằng B2, người dân bắt buộc phải tham gia khóa đào tạo lái xe và vượt qua kì thi sát hạch bằng lái xe hạng B2.

* Về việc học lái xe hạng B2

- Điều kiện học lái xe hạng B2: Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điều 59, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định đối tượng đủ điều kiện thi bằng B2 gồm:

+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

+ Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.

+ Trong trường hợp nâng hạng bằng từ B1 lên B2, người lái cần đảm bảo thời gian lái từ 01 năm trở lên và có 12.000km điều khiển xe an toàn trở lên.

- Hồ sơ học lái xe bằng B2: Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe. Hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Thời gian đào tạo lái xe hạng B2:

Người đăng ký học lái B2 lần đầu cần có tổng thời gian đào tạo là 588 giờ, trong đó gồm 168 giờ lý thuyết và 420 giờ thực hành.

Đối với lái xe nâng hạng từ B1 lên B2, tổng số giờ là 94 giờ, trong đó lý thuyết 44 giờ, thực hành 50 giờ.

Quá trình kiểm tra bao gồm:

  • Kiểm tra tất cả các môn học. Trong đó môn Cấu tạo, Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
  • Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

>> Xem thêm: Bằng B2 có thời hạn bao lâu?

2. Hồ sơ và thủ tục thi bằng B2

Theo Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ thi bằng B2, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

Hồ sơ đối với người thi bằng B2 lần đầu gồm:

  • Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
  • Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch;
  • Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

Hồ sơ đối với người dự thi sát hạch lại bằng B2 do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định gồm:

  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
  • Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.

Hồ sơ đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe bằng B2 gồm:

  • Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú/thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
  • Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

3. Bằng B2 lái được xe gì?

Hiện nay, bằng B2 được hiểu là bằng lái xe ô tô và là loại bằng lái ô tô phổ biến nhất, được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch. Với loại bằng lái này, người lái xe có thể tham gia giao thông bằng khá nhiều phương tiện khác nhau.

Cụ thể, người có bằng B2 có thể điều khiển các loại phương tiện giao thông theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.(bao gồm ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; ôtô tải có tải trọng dưới 3,5 tấn và ô tô dùng cho người khuyết tật).

Như vậy, Bằng lái B2 cho phép điều khiển xe ô tô dưới 3,5 tấn và các loại xe quy định ở giấy phép lái xe hạng B1. Theo đó, với bằng B2, người tài xế có thể lái những xe sau:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

4. Một số câu hỏi thường gặp

  • Nộp hồ sơ thi bằng B2 ở đâu?

Theo Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ thi bằng B2, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

  • Bằng B2 lái được xe tải bao nhiêu tấn?

Bằng lái B2 cho phép điều khiển xe ô tô dưới 3,5 tấn và các loại xe quy định ở giấy phép lái xe hạng B1. Theo đó, với bằng B2, người tài xế có thể lái những xe sau:

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.

  • Hồ sơ thi bằng B2 lần đầu gồm những gì?

- Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch;
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.>> Xem thêm: Thời hạn đổi bằng lái xe B2 2022

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề bằng b2 lái được xe tải bao nhiêu tấn, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về bằng b2 lái được xe tải bao nhiêu tấn vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo