Bằng A2 là gì? Thi bằng A2 hết bao nhiêu tiền

Bằng A2 là gì? Có lẽ thuật ngữ này còn xa lạ với nhiều người, nhưng thực chất hầu như mọi người đều phải dùng nó trong cuộc sống hiện nay. Vậy thực chất bằng A2 là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Bằng A2 là gì? Thi bằng A2 hết bao nhiêu tiền

Bằng A2 là gì? Thi bằng A2 hết bao nhiêu tiền

1. Bằng A2 là gì?

Điều 16 của Thông tư 12/2017/BGTVT quy định về việc cấp bằng lái xe hạng A2, áp dụng cho người điều khiển các loại xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe tương đương được quy định trong giấy phép lái xe hạng A1, bao gồm:

  • Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.
  • Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh.

2. Bằng lái A2 chạy được xe gì?

Từ ngày 1/3/2014, mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi, đáp ứng điều kiện về sức khỏe, sẽ được học và thi bằng lái hạng A2, mở ra một triển vọng hạnh phúc cho cộng đồng người đam mê xe máy khắp Việt Nam và là một bước quan trọng trong sự phát triển của phân khúc xe phân khối lớn tại đất nước chúng ta.

  • Bằng lái A2 cho phép điều khiển các loại xe có dung tích xi-lanh từ 175cm³ trở lên như KTM 200cc, Kawasaki Z300, Yamaha Mt 03, Honda CB400sf và thậm chí những siêu mô tô với dung tích xi-lanh lớn hơn 1000cm³ như Honda CB1000r, Yamaha R1, Hayabusa.
  • Bằng lái moto hạng A2 cũng bao gồm bằng lái A1, cho phép người sở hữu lái mọi loại xe có dung tích nhỏ hơn 175cm³ như Exciter 150, Honda Winner, Honda Air Blade, v.v.

=> Với bằng lái A2, người lái có thể thỏa sức khám phá mọi dòng xe hai bánh từ phân khối nhỏ đến lớn và siêu khủng tại Việt Nam.

Bằng lái A2 chạy được xe gì?

Bằng lái A2 chạy được xe gì?

Để sở hữu bằng lái A2, bạn chỉ cần đến các trung tâm đào tạo uy tín, được hướng dẫn và hỗ trợ làm hồ sơ thi sát hạch mà không cần phải tham gia bất kỳ kỳ thi nào khác trước đó như bằng lái A1. Chi phí thi bằng lái A2 không quá đắt, thường chỉ khoảng hơn 1 triệu đồng.

Tuy chi phí không cao, nhưng để đảm bảo an toàn khi lái xe, bạn cần chuẩn bị kỹ năng lái xe cùng kiến thức lý thuyết. Điều này đặc biệt quan trọng khi bạn cần phải vượt qua phần thi thực hành và trả lời ít nhất 18/20 câu hỏi trong phần thi lý thuyết.

3. Điều kiện, độ tuổi được thi bằng lái xe A2

Điều 7 của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT quy định về các điều kiện bắt buộc cho người tham gia thi để được cấp bằng lái xe loại A2 như sau:

- Phải là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang học tập, làm việc tại Việt Nam.

- Tuổi dự thi phải đủ theo quy định tại điểm b, khoản 1 của Điều 60 trong Luật Giao thông đường bộ năm 2008, số 23/2008/QH12. Cụ thể, người từ đủ 18 tuổi mới được phép lái xe mô tô 2 bánh hoặc mô tô 3 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên.

Trước khi tham gia kỳ thi sát hạch, người muốn thi bằng lái xe A2 cần phải đảm bảo sức khỏe theo quy định. Phụ lục 1 của Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT liệt kê chi tiết các trường hợp không được phép thi bằng lái xe A2, như sau:

- Người có biểu hiện của rối loạn tâm thần mãn tính hoặc đã điều trị nhưng chưa đủ 24 tháng;

- Người mắc bệnh động kinh, liệt vận động một chi trở lên, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác, chóng mặt do bệnh lý, …

Điều kiện, độ tuổi được thi bằng lái xe A2

Điều kiện, độ tuổi được thi bằng lái xe A2

- Vấn đề về thị giác như:

  • Thị lực nhìn xa của từng mắt: mắt tốt dưới 8/10, mắt kém dưới 5/10;
  • Tật khúc xạ với số kính: trên +5 hoặc dưới -8 độ;
  • Phạm vi thị trường ngang của cả hai mắt (theo chiều mũi - thái dương): trên 160° và dưới 70°, phạm vi thị trường đứng (chiều trên-dưới) dưới 30°;
  • Các vấn đề khác như song thị, quáng gà, rối loạn nhận biết màu sắc cơ bản như đỏ, vàng, xanh lá cây; các vấn đề về ánh sáng chói.

- Vấn đề về thính lực ở tai: nghe tốt nhất dưới 4m (bao gồm cả sử dụng máy trợ thính) hoặc nghe tiếng thì thầm tối thiểu (ở tai nghe tốt nhất) dưới 1,5m (bao gồm cả sử dụng máy trợ thính).

- Vấn đề về tim mạch: huyết áp thấp (huyết áp tối đa dưới 90 mmHg) kèm theo các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu; nhịp tim không ổn định; bệnh viêm tắc mạch; đau ngực do rối loạn mạch vành; suy tim, ghép tim, ...

- Vấn đề về hô hấp: các bệnh gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC); lao phổi, hen phế quản không kiểm soát hoặc kiểm soát một phần.

- Vấn đề về xương khớp: cứng/dính một khớp lớn; gù, vẹo cột sống gây đau lưng; cứng/dính cột sống ảnh hưởng đến chức năng vận động; sử dụng khớp giả ở một trong các khớp lớn, mất chức năng ngón tay, ngón chân; chênh lệch chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ; mất chức năng của ít nhất 02 ngón tay trên một bàn tay hoặc mất chức năng của một bàn chân trở lên, ...

- Vấn đề về nội tiết: tiểu đường có tiền sử gây mất ý thức trong vòng 01 tháng.

- Sử dụng thuốc có chất cồn hoặc các chất kích thích loại nặng: ma túy, cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định, chất kích thích, thuốc gây mê hoặc các loại thuốc ảnh hưởng đến khả năng tỉnh táo..

4. Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A2 cần những gì?

Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A2 cần những gì?

Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A2 cần những gì?

Theo quy định tại Điều 19 của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ dự thi sát hạch lái xe bằng A2 bao gồm các giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị học, sát hạch cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 của Thông tư 12.

- Bản sao các giấy tờ nhận dạng:

  • Đối với người Việt Nam: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn.
  • Người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng, kèm thẻ tạm trú/thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao/chứng minh thư công vụ.

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.

- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe, bao gồm tên của người dự thi.

Người dự thi cần nộp các giấy tờ cần thiết cho cơ sở đào tạo lái xe để được lập danh sách đề nghị sát hạch, sau đó cơ sở này sẽ gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

5. Thi bằng lái xe A2 hết bao nhiêu tiền?

Dựa trên quy định của Thông tư 188/2016/TT-BTC, người muốn thi sát hạch bằng lái xe hạng A2 phải chi trả các khoản phí sau đây:

  • Lệ phí thi lý thuyết A2: 40,000 đồng mỗi lần.
  • Lệ phí thi thực hành A2: 50,000 đồng mỗi lần.
  • Phí cấp bằng lái xe hạng A2: 135,000 đồng mỗi lần.

Ngoài các khoản phí nêu trên, người thì còn phải đối mặt với chi phí khám sức khỏe, chi phí chụp ảnh thẻ, và chi phí làm hồ sơ tại trung tâm sát hạch, và còn nhiều khoản phí khác nữa.

Thi bằng lái xe A2 hết bao nhiêu tiền?

Thi bằng lái xe A2 hết bao nhiêu tiền?

Tổng chi phí mà người muốn sở hữu bằng lái xe hạng A2 cần chi trả có thể dao động từ vài trăm nghìn đồng đến khoảng một triệu đồng.

6. Mức phạt khi điều khiển phương tiện không có bằng lái xe A2

Dựa theo quy định của Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP, các trường hợp mà người lái xe không có bằng lái xe loại A2 sẽ bị phạt một số mức tiền phạt nhất định, cụ thể như sau:

- Đối với người điều khiển các loại phương tiện như xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự vi phạm các hành vi sau đây:

  • Sử dụng giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe hoặc giấy phép đã hết hạn từ 6 tháng trở lên.
  • Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không được cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc giấy phép lái xe đã bị thu hồi.
  • Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế được cấp bởi các quốc gia tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 (ngoại trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) mà không mang theo giấy phép lái xe quốc gia.

Ngoài việc bị phạt tiền, người lái xe còn sẽ phải chịu tịch thu giấy phép lái xe không hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc giấy phép lái xe bị thu hồi.

Hiện nay, do sự tăng cường về số lượng trung tâm đào tạo và học viên đăng ký, việc lựa chọn nơi học là điều cần phải cân nhắc. Tránh các trường hợp cấp bằng lái giả cho học viên là điều quan trọng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng hơn khi quyết định học bằng lái xe máy A2. Chúc các bạn thành công.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo