Bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 quy định những gì?

Kiểm điểm là thuật ngữ chắc hẳn ai cũng đã từng nghe trong đời. Từ lúc chúng ta đi học thì chúng ta cũng nghe được cụm từ này hoặc thấy được bản kiểm điểm. Hiện nay, trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, bản kiểm điểm là một trong những biện pháp được sử dụng để giúp người làm kiểm điểm nhìn nhận lại những sai sót, lỗi lầm của mình. Như vậy thì bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 là gì? Bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05. Để tìm hiểu hơn về bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 nhé.

Ban-kiem-diem-dang-vien-theo-chi-thi-05

Bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05

1. Bản kiểm điểm là gì?

Bản kiểm điểm cá nhân do cá nhân lập ra để tự đánh giá, nhận xét mức độ lỗi, những sai sót mắc phải của bản thân, từ đó nâng cao ý thức trách nhiệm về khuyết điểm, rút kinh nghiệm trong những lần sau

Bản kiểm điểm cá nhân là bản tự kiểm điểm dùng cho các cá nhân để trình bày những sai sót, khuyết điểm mà mình mắc phải để từ đó rút ra được kinh nghiệm trong những thời gian tới. Khi cá nhân thực hiện một hành vi nào đó vi phạm kỷ luật thì sẽ cần có bản kiểm điểm cá nhân để tự kiểm điểm lại bản thân và nộp cho cơ quan có thẩm quyền.

Bản kiểm điểm Đảng viên là mẫu văn bản bản được dành riêng cho các đối tượng là Đảng viên, qua đó có thể tự đánh giá mức độ lỗi của bản thân khi mắc phải, đồng thời ý thức trách nhiệm của bản thân và rút kinh nghiệm cam kết không tái phạm.

2. Nội dung chính bản kiểm điểm cá nhân.

Phần 1: Thông tin cá nhân của người lập biên bản gồm:

  • Họ tên,
  • Ngày tháng năm sinh,
  • Quê quán,
  • Địa chỉ thường trú,
  • Nghề nghiệp,
  • Đơn vị công tác.

Phần 2: Tự đánh giá về ưu điểm.

  • Người lập biên bản cần tự nhìn nhận và đưa các ưu điểm của bản thân trong 3 mảng: tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Phần 3: Tự đánh giá về khuyết điểm

  • Người lập biên bản cần trung thực nhìn nhận những nhược điểm của bản thân, dũng cảm nói ra đồng thời đưa ra cách khắc phục.

3. Mẫu kiểm điểm đảng viên.

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

——————

………., ngày…..tháng….năm…….

BẢN KIỂM ĐIỂM CÁ NHÂN

Năm………….

Họ và tên:…………….. Ngày sinh:……………….

Chức vụ Đảng:……………………………..

Chức vụ chính quyền:………………………………..

Chức vụ đoàn thể:………………………………….

Đơn vị công tác:…………….

Chi bộ………………………….

I. Ưu điểm, kết quả đạt được

1. Về tư tưởng chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc:

– Về tư tưởng chính trị.

– Về phẩm chất đạo đức, lối sống.

– Về ý thức tổ chức kỷ luật.

– Về tác phong, lề lối làm việc.

– Việc đấu tranh phòng, chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân. (Đối chiếu với 27 biểu hiện, cá nhân tự nhận diện)

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

2. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

– Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể).

– Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.

– Trách nhiệm cá nhân liên quan đến kết quả, hạn chế, khuyết điểm ở lĩnh vực, địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị do mình phụ trách.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm

II. Hạn chế, khuyết điểm và nguyên nhân

1. Hạn chế, khuyết điểm (theo 03 nội dung nêu trên).

2. Nguyên nhân của hạn chế, khuyết điểm.

III. Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước

Kiểm điểm rõ từng hạn chế, khuyết điểm (đã được khắc phục; đang khắc phục, mức độ khắc phục; chưa được khắc phục); những khó khăn, vướng mắc (nếu có); trách nhiệm của cá nhân.

Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:

□ Xuất sắc □ Tốt □ Trung bình □ Kém

IV. Giải trình những vấn đề được gợi ý kiểm điểm (nếu có)

Giải trình từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm, nêu nguyên nhân, xác định trách nhiệm của cá nhân đối với từng vấn đề được gợi ý kiểm điểm.

V. Làm rõ trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể (nếu có)

VI. Phương hướng, biện pháp khắc phục hạn chế, khuyết điểm

VII. Tự nhận mức xếp loại chất lượng

1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

2. Xếp loại đảng viên:

□ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

□ Hoàn thành tốt nhiệm vụ

□ Hoàn thành nhiệm vụ

□ Không hoàn thành nhiệm vụ

NGƯỜI TỰ KIỂM ĐIỂM

(Ký, ghi rõ họ tên)

Đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

– Nhận xét, đánh giá của người quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức:

…………………………………………………………………………………………………….

– Mức xếp loại chất lượng công chức, viên chức:……………………………

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên

– Nhận xét, đánh giá của chi ủy:……………………….

– Chi bộ đề xuất xếp loại mức chất lượng:…………………

T/M CHI ỦY (CHI BỘ)

(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên)

– Đảng ủy, chi ủy cơ sở xếp loại mức chất lượng:………………………..

T/M ĐẢNG ỦY (CHI ỦY)

(Xác lập thời điểm, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

4. Những câu hỏi thường gặp.

Hậu quả do vi phạm của đảng viên gây ra như thế nào?

Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng: Là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại không lớn, làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị nơi đảng viên sinh hoạt, công tác.
Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng: Là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại lớn, gây dư luận xấu trong cán bộ, đảng viên và nhân dân, làm giảm uy tín của bản thân và tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị nơi đảng viên sinh hoạt, công tác.
Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng: Là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại rất lớn, gây dư luận xấu, rất bức xúc trong cán bộ, đảng viên và nhân dân, làm mất uy tín của bản thân và tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị nơi đảng viên sinh hoạt, công tác.

Tình tiết tăng nặng mức kỷ luật đối với Đảng viên?

a) Đã được tổ chức đảng yêu cầu kiểm điểm nhưng không thực hiện, không sửa chữa khuyết điểm, vi phạm. Không tự giác nhận khuyết điểm, vi phạm, hình thức kỷ luật tương xứng với nội dung, tính chất, mức độ vi phạm; gây thiệt hại về vật chất phải bồi hoàn nhưng không bồi hoàn, không khắc phục hậu quả hoặc khắc phục không đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, không tự giác nộp lại tiền, tài sản do vi phạm mà có.
b) Đối phó, quanh co, cản trở quá trình kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án. Bao che cho người vi phạm; đe dọa, trù dập, trả thù người đấu tranh, tố cáo, người làm chứng, người cung cấp tài liệu, chứng cứ vi phạm.
c) Vi phạm có tổ chức, là người chủ mưu; cung cấp thông tin, báo cáo sai sự thật; ngăn cản người khác cung cấp chứng cứ vi phạm; che giấu, sửa chữa, tiêu hủy chứng cứ, tạo lập tài liệu, hồ sơ, chứng cứ giả.
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, lợi dụng tình trạng khẩn cấp, thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh thực hiện chính sách an sinh xã hội và quốc phòng, an ninh để trục lợi. Ép buộc, vận động, tổ chức, tiếp tay cho người khác cùng vi phạm.

Các hình thức kỷ luật khi vi phạm?

1. Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.
2. Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.
3. Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

Tại sao cần phải làm bản tự kiểm điểm Đảng viên?

Để các đảng viên tự kiểm điểm, tự soi, tự sửa lại mình để đề ra chủ trương, giải pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm trong lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ; làm căn cứ để thực hiện các nội dung về công tác cán bộ; góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và đảng viên.

5. Kết luận bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về bản kiểm điểm đảng viên theo chỉ thị 05 thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1035 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo