Mẫu bản cam kết không phát sinh thu nhập cá nhân

Bản cam kết là văn bản được lập và sử dụng nhằm mục đích ghi lại những thỏa thuận của các bên trong việc thực hiện các hạng mục công việc, thực hiện các nghĩa vụ mang tính chất ràng buộc về mặt pháp lý. Vậy khi cần cam kết không phát sinh thu nhập cá nhân thì viết cam kết như thế nào? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Mẫu bản cam kết không phát sinh thu nhập cá nhân
Mẫu bản cam kết không phát sinh thu nhập cá nhân

 Cam kết là gì?

Cam kết hay cam đoan đều được hiểu trong ý nghĩa ràng buộc nghĩa vụ đúng theo nội dung các bên đã thỏa thuận. Quyền của bên này được đảm bảo bằng nghĩa vụ của bên kia, nên các bên cần đảm bảo thực hiện đúng theo cam kết. Cam kết là chịu theo những điều kiện giao ước, cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ. Qua đó giúp các bên tìm được hiệu quả hợp tác hay các lợi ích theo quy định pháp luật.

Cam kết được dùng phổ biến trong đời sống, gắn với nhiều nhu cầu. Gắn với các công việc khi hai bên có sự thỏa thuận, thống nhất với nhau về một vấn đề nào đó. Bởi trong cuộc sống hiện đại gắn với các nhu cầu trao đổi, giao dịch. Các bên trao cho nhau những quyền lợi mới để đa dạng các hoạt động tổ chức trong nền kinh tế. Cũng như tiếp cận các quyền và lợi ích theo quy định pháp luật. Từ đó có thể tin tưởng và thực hiện cam kết trong hoạt động quản lý nhà nước.

 

Giá tri pháp lý khi thực hiện cam kết bằng văn bản:

– Giấy cam kết là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa các bên ký cam kết. Giúp ràng buộc các bên phải đảm bảo tuân thủ thực hiện theo nội dung đã cam kết. Cũng như có trách nhiệm pháp lý phải gánh chịu nếu một bên không đảm bảo tuân thủ giao dịch ban đầu. Trong trường hợp nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Cam kết có giá trị hiệu lực pháp lý khi có chữ ký của hai bên cam kết. Và đã được công chứng hay chứng thực trước cơ quan pháp luật. Để đảm bảo nội dung cam kết được không trái với các quy định pháp luật. Xây dựng hành lang pháp lý ràng buộc các bên trong quyền và nghĩa vụ như nội dung cam kết.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007, (Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung năm 2012), đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện sau:

– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế, bao gồm:

Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập từ kinh doanh thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”

Thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN bao gồm:

– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:

+ Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ đầu tư vốn thuộc thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

– Tiền lãi cho vay;

– Lợi tức cổ phần;

– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân

– Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế TNCN

Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:

– Trúng thưởng xổ số;

– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược.

Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;

– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện luật định. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại cũng là thu nhập chịu thuế TNCN.

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng

Áp dụng đối với các khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

 

Mẫu giấy cam kết không phát sinh thu nhập cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BẢN CAM KẾT KHÔNG PHÁT SINH TNCN

Kính gửi: Chi cục thuế ………

Tôi tên là:...........................................................

Sinh ngày:...............................

Mã số thuế cá nhân:...............

CCCD/CMND số:..................... Ngày cấp..................... Nơi cấp............................

Số điện thoại:...........................

Email:.......................................

Tôi có được biết thông tin rằng, tôi, bị kê khai có phát sinh thu nhập năm vào Công ty , có mã số thuế là....................

Tôi cam kết rằng năm, cá nhân tôi chỉ làm việc và có phát sinh thu nhập duy nhất tại Công ty, có mã số thuế là...................

Tôi không có phát sinh thu nhập tại bất kỳ công ty nào khác trong năm

Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam kết của mình.

Rất mong Chi cục Thuế xem xét, kiểm tra và giải quyết cho trường hợp của tôi.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

…………, ngày …. tháng …. năm ……….

Người làm đơn

 

Trên đây, ACC đã giúp bạn tìm hiểu về mẫu bản cam kết không phát sinh thu nhập cá nhân. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có câu hỏi thắc mắc xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật ACC để được giải đáp nhé.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo