Bài tập hệ thống thông tin kế toán chương 2

 

Trong bối cảnh ngày nay, hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò quan trọng, không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả mà còn tạo ra sự minh bạch và đáng tin cậy trong quá trình quản lý. Chương 2 của bài tập này sẽ tập trung khám phá những khía cạnh quan trọng của hệ thống thông tin kế toán, đặc biệt là trong ngữ cảnh của các tiến bộ công nghệ hiện đại. Chúng ta sẽ xem xét cách hệ thống này đóng vai trò trong việc thu thập, xử lý và bảo quản thông tin kế toán, đồng thời đánh giá tầm quan trọng của việc hiểu rõ cơ sở hạ tầng công nghệ để đảm bảo tính toàn vẹn và an toàn của dữ liệu.

Bài tập hệ thống thông tin kế toán chương 2

Bài tập hệ thống thông tin kế toán chương 2

I. Bài tập hệ thống thông tin kế toán chương 2

Bài1: Chọn câu trả lời đúng nhất


1. Ai có trách xây dựng chính sách chung liên quan tới việc lưu trữ, sử dụng và bảo
dưỡng tất cả các dữ liệu của tổ chức
a. Người quản trò dữ liệu (Data Administrator)
b. Người quản trò cơ sở dữ liệu (Data Base Administrator)
c. Người lập trình các chương trình ứng dụng
d. Kế toán trưởng
2. Chương trình phần mềm điều khiển một hệ thống cơ sở dữ liệu gọi là
a. Người quản trò cơ sở dữ liệu – DBA (Data Base Administrator)
b. Hệ quản trò cơ sở dữ liệu – DBMS (Data Base Management Administrator)
c. Ngôn ngữ chuyển dữ liệu – DML ( Data Manipulation Language)
d. Ngôn ngữ đònh nghiã dữ liệu – DDL (Data Definition language)
3. Nội dung nào sau đây là ví dụ tiêu biểu cho xử lý theo lô
a. Các dữ liệu được xử lý đònh kỳ để xác đònh việc thanh toán
b. Tất cả các hoá đơn mua hàng trong nhóm được xử lý một lần để cập nhật tập tin
phải trả người cung cấp.
c. Cả a và b
d. Không a, không b
4. Các chứng từ được tập hợp thành nhóm trước khi xử lý là một đặc tính của

a. Xử lý theo lô
b. Xử lý ngay theo thời gian thực (On-line real-time )
c. Cả a và b
d. Không a, không b
5. Thông thường, mối liên kết giữa tập thực thể hoá đơn bán hàng và tập thực thể hàng
tồn kho là
a. Một – một
b. Một – nhiều
c. Nhiều – một
d. Nhiều – nhiều

Bài 2:

Hiện nay đơn vị có khoảng 90 ngun vật liệu cụ thể được chia làm 3 loại vật liệu chính, vật liệu phụ và bao bì đóng gói. Mỗi loại có 3 phân nhóm vật liệu nhỏ. Vì u cầu chất lượng sản phẩm sản xuất rất nghiêm ngặt nên mỗi loại vật liệu mua về ban đầu cần được phân loại theo mục đích sản xuất và khơng được sử dụng lẫn lộn. Hiện doanh nghiệp có 2 mục đích sản xuất cho sản phẩm xuất khẩu và cho sản phẩm dùng nội địa. Kế hoạch sắp tới đơn vị sẽ mở rộng mỗi loại vật liệu lên khoảng 100 ngun vật liệu cụ thể.u cầu: Hãy xây dựng mã số ngun vật liệu phù hợp với tình hình thực tế và nhu cầu quản
lý của vật liệu của đơn vị. Lưu ý cần trình bày rõ phân tích, cấu trúc mã và cho một ví dụ m cụ
thể.

Đối với việc xây dựng mã số nguồn vật liệu, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc mã theo hình sau:

  • Loại 1: Vật liệu chính

    • Nhóm 1: Mục đích sản xuất xuất khẩu
      • Mã số: 11x (ví dụ: 110, 111, ..., 119)
    • Nhóm 2: Mục đích sản xuất nội địa
      • Mã số: 12x (ví dụ: 120, 121, ..., 129)
    • Nhóm 3: Mở rộng tương lai
      • Mã số: 13x (ví dụ: 130, 131, ..., 139)
  • Loại 2: Vật liệu phụ

    • Nhóm 1: Mục đích sản xuất xuất khẩu
      • Mã số: 21x
    • Nhóm 2: Mục đích sản xuất nội địa
      • Mã số: 22x
    • Nhóm 3: Mở rộng tương lai
      • Mã số: 23x
  • Loại 3: Bao bì đóng gói

    • Nhóm 1: Mục đích sản xuất xuất khẩu
      • Mã số: 31x
    • Nhóm 2: Mục đích sản xuất nội địa
      • Mã số: 32x
    • Nhóm 3: Mở rộng tương lai
      • Mã số: 33x

Ví dụ: Nếu có vật liệu chính cho sản xuất xuất khẩu, mã số có thể là 110, và nếu là vật liệu phụ cho sản xuất nội địa, mã số có thể là 220.

II. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp   

Câu hỏi: Chương 2 trong bài tập hệ thống thông tin kế toán liên quan đến những vấn đề nào?
Trả lời: Chương 2 của bài tập hệ thống thông tin kế toán thường tập trung vào việc hiểu rõ về cơ sở dữ liệu kế toán, quy trình xử lý giao dịch, và cách thông tin được tổ chức trong hệ thống.

Câu hỏi: Làm thế nào hệ thống thông tin kế toán ảnh hưởng đến quy trình kế toán của doanh nghiệp?
Trả lời: Hệ thống thông tin kế toán có thể ảnh hưởng đến quy trình kế toán bằng cách tối ưu hóa xử lý thông tin, cung cấp báo cáo chính xác và nhanh chóng, cũng như giúp quản lý hiểu rõ hơn về tình hình tài chính và quản lý doanh nghiệp.

Câu hỏi: Tại sao việc thiết lập hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh nghiệp?
Trả lời: Việc thiết lập hệ thống thông tin kế toán giúp tăng cường sự chính xác, minh bạch và tính kịp thời của thông tin tài chính, từ đó hỗ trợ quản lý trong việc đưa ra quyết định chiến lược, dự đoán tình hình kinh doanh và quản lý rủi ro tài chính.

Nhìn lại chặng đường của chúng ta trong Chương 2, chúng ta đã khám phá sâu rộng về hệ thống thông tin kế toán và vai trò quan trọng của nó trong quản lý tài chính. Hiểu biết vững về cơ sở hạ tầng công nghệ, quy trình thu thập dữ liệu, và các yếu tố an ninh thông tin là chìa khóa để xây dựng một hệ thống kế toán mạnh mẽ và hiệu quả. Qua đó, chúng ta nhận ra rằng sự tích hợp giữa kiến thức kế toán và công nghệ thông tin không chỉ là xu hướng tất yếu mà còn là chìa khóa để nâng cao khả năng cạnh tranh và sự bền vững của doanh nghiệp trong thời đại ngày nay.

 
 
 
 

 

 
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo