Bài tập ghi sổ kế toán kèm lời giải chi tiết

 

Bài tập về sổ kế toán và hình thức sổ kế toán – bài 1

Bài tập ghi sổ kế toán kèm lời giải chi tiết

Bài tập ghi sổ kế toán kèm lời giải chi tiết

Đề bài: Tại một doanh nghiệp có số liệu đầu kỳ của các tài khoản được kế toán tập hợp như sau:

– Tiền mặt                                                  100.000.000 đồng

– Vay ngắn hạn                                          200.000.000 đồng

– Tiền gửi ngân hàng                                 300.000.000 đồng

– Phải trả cho người bán                            100.000.000 đồng

– Hàng hóa (2.000 sp A)                            100.000.000 đồng

– Phải trả khác                                            100.000.000 đồng

– Công cụ dụng cụ                                     100.000.000 đồng

– Nguồn vốn kinh doanh                          1.600.000.000 đồng

– Phải thu khách hàng                                 200.000.000 đồng

– TSCĐ hữu hình                                     1.500.000.000 đồng

– Hao mòn TSCĐ                                        300.000.000 đồng

Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Mua một công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng và thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá 6.380.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí phát sinh liên quan đến công cụ dụng cụ này, doanh nghiệp đã thanh toán theo hóa đơn có 5% thuế GTGT là  210.000 đồng bằng tiền mặt.

2. Ngân hàng báo có khoản tiền người mua thanh toán cho doanh nghiệp là 200.000.000 đồng và báo nợ khoản tiền doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng.

3. Mua một TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, giá mua trên hóa đơn có 10% thuế GTGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp lại như sau:

a. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng.

b. Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ này thanh toán bằng tiền mặt là 5.000.000 đồng.

c. Chi phí thuê chuyên gia lắp đặt và vận hành thanh toán bằng chuyển khoản 12.000.000 đồng.

4. Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.

5. Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí, có liên quan kể cả phần trừ lương người lao động.

6. Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách hàng. Người bán giao hàng tại kho của doanh nghiệp.

7. Thanh lý một TSCĐ đã, khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, sử dụng ở bộ phận bán hàng.

8. Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng K 4.000 sản phẩm A, đơn giá bán 80.000 đồng, thuế GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, số còn lại nợ. Áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

9. Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng 15.200.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 8.100.000 đồng 

10. Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho CB-CNV bằng tiền mặt. Xuất kho công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ số 1.

11. Tính tiền lương trả đợt 2 bằng tiền mặt cho CB-CNV

12. Kết chuyển giá vốn hàng bán 200.000.000 đồng, chi phí bán hàng 35.000.000 đồng, chi phí quản lí doanh nghiệp là 25.000.000 đồng. Kết chuyển doanh thu 320.000.000 đồng. Kết chuyển lãi 60.000.000 đồng.

Yêu cầu:

1. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.

2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ nhật kí chung.

3. Lập bảng cân đối tài khoản

4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.

 

1. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ:

Tài khoản Nợ (đồng) Có (đồng)
Tiền mặt 100,000,000  
Vay ngắn hạn 200,000,000  
Tiền gửi ngân hàng 300,000,000  
Phải trả cho người bán 100,000,000  
Hàng hóa 100,000,000  
Phải trả khác 100,000,000  
Công cụ dụng cụ 100,000,000  
Nguồn vốn kinh doanh 1,600,000,000  
Phải thu khách hàng 200,000,000  
TSCĐ hữu hình 1,500,000,000  
Hao mòn TSCĐ 300,000,000  
Tổng cộng 4,200,000,000 4,200,000,000

2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ nhật kí chung:

Nghiệp vụ 1:

  • Nợ Công cụ dụng cụ: 6,380,000
  • Nợ Nguồn vốn kinh doanh: 6,380,000

Nghiệp vụ 2:

  • Nợ Tiền mặt: 200,000,000
  • Nợ Nguồn vốn kinh doanh: 100,000,000
  • Có Tiền gửi ngân hàng: 100,000,000

Nghiệp vụ 3:

  • Nợ TSCĐ hữu hình: 638,000,000
  • Nợ Nguồn vốn kinh doanh: 638,000,000
  • Có Công cụ dụng cụ: 3,000,000
  • Có Tiền mặt: 5,000,000
  • Có Công cụ dụng cụ: 12,000,000

Nghiệp vụ 4:

  • Nợ Chi phí lương: 30,000,000
  • Có Nguồn vốn kinh doanh: 30,000,000

Nghiệp vụ 5:

  • Nợ Chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: (Tính theo tỷ lệ quy định)

Nghiệp vụ 6:

  • Nợ Hàng hóa: 500,000,000
  • Nợ Nguồn vốn kinh doanh: 500,000,000

Nghiệp vụ 7:

  • Nợ Công cụ dụng cụ: 300,000,000
  • Có TSCĐ hữu hình: 300,000,000

Nghiệp vụ 8:

  • Nợ Tiền mặt: 160,000,000 (50% x 80% x 80,000,000)
  • Nợ Tiền gửi ngân hàng: 160,000,000 (50% x 80% x 80,000,000)
  • Có Doanh thu bán hàng: 320,000,000
  • Có Lãi: 60,000,000
  • Có Chi phí Bán hàng: 35,000,000
  • Có Chi phí Quản lí doanh nghiệp: 25,000,000
  • Có Giá vốn hàng bán: 200,000,000

Nghiệp vụ 9:

  • Nợ Chi phí khấu hao: 23,300,000 (15,200,000 + 8,100,000)

Nghiệp vụ 10:

  • Nợ Tiền mặt: 15,000,000 (50% x 20,000,000)
  • Có Công cụ dụng cụ: 15,000,000

Nghiệp vụ 11:

  • Nợ Chi phí lương: 30,000,000
  • Có Tiền mặt: 30,000,000

Nghiệp vụ 12:

  • Có Giá vốn hàng bán: 200,000,000
  • Có Chi phí Bán hàng: 35,000,000
  • Có Chi phí Quản lí doanh nghiệp: 25,000,000
  • Nợ Doanh thu bán hàng: 320,000,000
  • Nợ Lãi: 60,000,000

3. Lập bảng cân đối tài khoản: (Dùng số liệu cuối kỳ sau khi phản ánh nghiệp vụ)

Tài khoản Nợ (đồng) Có (đồng)
Tiền mặt 184,000,000  
Vay ngắn hạn 200,000,000  
Tiền gửi ngân hàng 340,000,000  
Phải trả cho người bán 100,000,000  
Hàng hóa 100,000,000  
Phải trả khác 100,000,000  
Công cụ dụng cụ 193,380,000  
Nguồn vốn kinh doanh 2,838,000,000  
Phải thu khách hàng 200,000,000  
TSCĐ hữu hình 1,162,000,000  
Hao mòn TSCĐ 300,000,000  

4. Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ: (Dùng số liệu cuối kỳ sau khi phản ánh nghiệp vụ)

Tài khoản Nợ (đồng) Có (đồng)
Tiền mặt   184,000,000
Vay ngắn hạn   200,000,000
Tiền gửi ngân hàng   340,000,000
Phải trả cho người bán   100,000,000
Hàng hóa   100,000,000
Phải trả khác   100,000,000
Công cụ dụng cụ   193,380,000
Nguồn vốn kinh doanh   2,838,000,000
Phải thu khách hàng   200,000,000
TSCĐ hữu hình   1,162,000,000
Hao mòn TSCĐ   300,000,000

Lưu ý: Các số liệu cần điều chỉnh theo quy định của pháp luật và nguyên tắc kế toán.

>>> Xem thêm về Quy trình ghi sổ kế toán bán hàng theo hình thức kế toán nhật ký chung qua bài viết của ACC GROUP.

Bài tập về sổ sách kế toán – bài 2

Cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TVT như sau (1.000.000 đồng)

1.Ngày 5/7, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 15, Phiếu thu số 136

2.Ngày 10/7, thanh toán lương tháng 6 cho công nhân viên bằng tiền mặt 15, Phiếu chi số 515

3.Ngày 12/7, khách hàng thanh toán tiền hàng kỳ trước cho doanh nghiệp qua ngân hàng 40, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có số 1798

4.Ngày 14/7, mua chịu nguyên vật liệu nhập kho theo giá 60, hóa đơn 289

5.Ngày 15/7, vay ngắn hạn thanh toán cho người bán 60, hợp đồng tín dụng số 6766  

6.Ngày 18/7, trả trước tiền mua hàng cho người bán bằng chuyển khoản 35, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ số 536

7.Ngày 19/7, nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải theo giá thỏa thuận là 120, biên bản giao nhận số 92

9.Ngày 26/7, nhận ứng trước của khách hàng bằng chuyển khoản 50, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có số 1966

Yêu cầu

Ghi sổ kế toán tình hình trên theo các hình thức: Nhật ký chung và Chứng từ – Ghi sổ

 

I. Nhật ký chung

Ngày Diễn giải Nợ
5/7 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt   15, Phiếu thu số 136
10/7 Thanh toán lương tháng 6 cho công nhân viên bằng tiền mặt 15, Phiếu chi số 515  
12/7 Khách hàng thanh toán tiền hàng kỳ trước cho doanh nghiệp qua ngân hàng 40, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có số 1798 thuế nhập khẩu  
14/7 Mua chịu nguyên vật liệu nhập kho theo giá 60 60, Hóa đơn 289  
15/7 Vay ngắn hạn thanh toán cho người bán 60, Hợp đồng tín dụng số 6766  
18/7 Trả trước tiền mua hàng cho người bán bằng chuyển khoản 35, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Nợ số 536  
19/7 Nhận vốn góp liên doanh bằng một phương tiện vận tải theo giá thỏa thuận 120, Biên bản giao nhận số 92  
26/7 Nhận ứng trước của khách hàng bằng chuyển khoản 50, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có số 1966  

II. Chứng từ - Ghi sổ

  1. Phiếu thu số 136 (Ngày 5/7)

    • Nợ: Quỹ tiền mặt
    • Có: Ngân hàng
  2. Phiếu chi số 515 (Ngày 10/7)

    • Nợ: Lương và các khoản trả cho người lao động
    • Có: Quỹ tiền mặt
  3. Giấy báo Có số 1798 thuế nhập khẩu (Ngày 12/7)

    • Nợ: Ngân hàng
    • Có: Doanh thu
  4. Hóa đơn 289 (Ngày 14/7)

    • Nợ: Nguyên vật liệu
    • Có: Nợ phải trả
  5. Hợp đồng tín dụng số 6766 (Ngày 15/7)

    • Nợ: Nguyên vật liệu
    • Có: Vay ngắn hạn
  6. Giấy báo Nợ số 536 (Ngày 18/7)

    • Nợ: Người bán
    • Có: Nguyên vật liệu
  7. Biên bản giao nhận số 92 (Ngày 19/7)

    • Nợ: Phương tiện vận tải
    • Có: Vốn góp liên doanh
  8. Giấy báo Có số 1966 (Ngày 26/7)

    • Nợ: Ngân hàng
    • Có: Doanh thu

>>> Xem thêm về Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính như thế nào? qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo