Quy định về bậc thuế môn bài và mức nộp thuế môn bài [2024]

Thuế mô bài là gì? Thời hạn nộp thuế môn bài online? Thuế môn bài khác gì so với lệ phí môn bài? Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới Quý khách hàng thông tin trên đặc biệt nội dung Quy định về bậc thuế môn bài - Cập nhật mới nhất”Mời quý khách cùng theo dõi.

Cách Kê Khai Thuế Môn Bài Cho địa điểm Kinh Doanh

1. Khái niệm có liên quan:

1.1. Thuế môn bài.

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hằng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu.

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hằng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu.

Trừ một số trường hợp được miễn thuế môn bài thì mọi cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức kinh doanh phải nộp thuế môn bài như một loại thẻ bài để được tiếp tục kinh doanh, sản xuất.

Lưu ý rằng thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”

1.2. Phân biệt lệ phí môn bài và thuế môn bài:

Thuế môn bài Lệ phí môn bài
Là một khoản nộp bắt buộc theo luật thuế vào ngân sách nhà nước (NSNN) của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân. Mức nộp dựa theo quy định của Luật thuế. Là khoản tiền cụ thể, được ấn định phải nộp của hộ, cá nhân, tổ chức kinh doanh nộp cho nhà nước, là một trong những khoản thu thuộc NSNN do cơ quan thuế thu.

 

2. Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Theo Điều 2, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 1, Thông tư 65/2020/TT-BTC, đối tượng nộp thuế môn bài bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

 

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Các tổ chức được thành lập theo quy định của hợp tác xã.

- Các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kinh tế thuộc tổ chức chính trị hoặc tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các đối tượng nêu trên.

- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

3. Các trường hợp được miễn thuế môn bài 

10 đối tượng được miễn phí môn bài bao gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không có địa điểm kinh doanh cố định, không thường xuyên.

- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình làm công việc sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và các dịch vụ hậu cần của nghề cá.

- Hợp tác xã, liên hiệp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí.

- Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân thuộc miền núi.

- Miễn lệ phí môn bài cho các đối tượng trong năm đầu thành lập (từ 1/1/ - 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới.

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 3 năm từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

4. Bậc thuế môn bài

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài nước ta được áp dụng theo bậc với các đối tượng sau: Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mức thuế môn bài được áp dụng theo 3 bậc tiêu chuẩn như sau: Bậc 1 – 3 triệu đồng/năm: Được áp dụng với các doanh nghiệp, tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa có vốn điều lệ hoặc vốn đầu từ 10 tỷ đồng trở lên. Bậc 2 – 2 triệu đồng/năm: Áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ có vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống. Bậc 3 – 1 triệu đồng/năm: Được áp dụng với các văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế,… Cá nhân, hộ gia đình Tương tự như với tổ chức sản xuất kinh doanh, lệ phí môn bài áp dụng với cá nhân, hộ gia đình cũng được chia thành các bậc khác nhau. Cụ thể: Hộ gia đình, cá nhân có doanh thu từ 500 triệu đồng/năm phải nộp 1 triệu đồng lệ phí môn bài. Hộ gia đình, cá nhân có doanh thu từ trên 300 đến 500 triệu đồng/năm phải nộp 500.000 đồng lệ phí môn bài. Hộ gia đình, cá nhân có doanh thu từ trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm phải nộp 300.000 đồng lệ phí môn bài.
Mức nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 4, Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức nộp lệ phí môn bài đối với các tổ chức như sau:

  • Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên 10 tỷ đồng: Đóng 3 triệu đồng/năm, tiểu mục nộp tiền 2862.
  • Tổ chức có vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ 10 tỷ đồng trở xuống: Đóng 2 triệu đồng/năm, tiểu mục nộp tiền 2863.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác:  Đóng 1 triệu đồng/năm, tiểu mục nộp tiền 2864.

Mức nộp lệ phí môn bài áp dụng với cá nhân, hộ gia đình

  • Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Đóng 1 triệu đồng/năm.
  • Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng mỗi năm: Đóng 500.000 đồng/năm.
  • Cá nhân, hộ gia đình có doanh thu từ trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng mỗi năm: Đóng 300.000 đồng/năm

5. Thời hạn nộp thuế môn bài 

Chậm nhất ngày 30/01 hàng năm, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc phải nộp lệ phí môn bài.

Ngoài ra, đã bổ sung quy định nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong một số trường hợp đặc biệt như sau:

1. Đối với doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa chuyển đổi từ loại hình HKD (gồm chi nhánh công ty, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) 

Sau khi kết thúc thời hạn miễn lệ phí môn bài thì áp dụng quy định nộp thuế môn bài như sau:

  • Chậm nhất ngày 30/07/2022 nếu thời gian kết thúc miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm (01/01/2022 - 30/06/2022);
  • Chậm nhất ngày 30/01/2023 nếu thời gian kết thúc miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm (01/07/2022 - 31/12/2022).

2. Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động lại sau khi giải thể

Tùy vào thời gian quay trở lại hoạt động mà thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Chậm nhất ngày 30/07/2022 nếu thời gian hoạt động trở lại trong 6 tháng đầu năm;
  • Chậm nhất ngày 30/01/2023 nếu thời gian hoạt động trở lại trong 6 tháng cuối năm.

 6. Giới thiệu dịch vụ Công ty Luật ACC

Đến với ACC chúng tôi, Quý khách hàng sẽ được cung cấp những dịch vụ tư vấn tốt nhất với đội ngũ Luật sư dày dặn kinh nghiệm cùng với chuyên viên pháp lý luôn có mặt trên 63 tỉnh/thành phố và đang thực hiện dịch vụ tư vấn pháp lý.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến nội dung Quy định về bậc thuế môn bài và mức nộp thuế môn bài [2023]  Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến dống góp của quý khách hàng trên cả nước để chung tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

 

CÔNG TY LUẬT ACC

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: : ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: [email protected]

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (330 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo