Việc xây dựng và xem xét bậc lương trong bảng lương là một quá trình phức tạp đối với nhà nước và các công ty. Để tạo ra một mức lương, nó phải phù hợp với quy định của chính phủ và phù hợp với nỗ lực của người lao động trong công việc. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin về “ Bậc lương và những điều cần biết liên quan đến bậc lương”
Căn cứ pháp lý
Nghị định số 157/2018/NĐ-CP.
1. Bậc lương là gì ?
Bậc lương là số lượng các mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động. Mỗi một bậc lương tương ứng với một hệ số lương nhất định.
Ở mỗi ngạch lương nên có số lượng bậc lương nhất định để tạo ra sự biến thiên cần thiết từ mức lương tối thiểu đến mức lương tối đa trong ngạch đó. Điều này để tạo nên sự khác biệt nhằm đảm bảo tính hợp lý, công bằng.
Bậc lương được sử dụng trong các thang, bảng lương là yếu tố tạo ra sự biến thiên cần thiết từ mức lương tối thiểu đến mức tối đa ở trong mỗi ngạch lương. Sự biến thiên của bậc lương đủ để tạo ra sự khác biệt nhằm đảm bảo tính hợp lý và công bằng, kích thích nhân viên làm việc tăng hiệu suất công việc.Bậc lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần ở mỗi ngạch lương trong thang bảng lương, bậc lương càng cao tương ứng với mức hệ số càng cao. Người lao động luôn hướng đến việc tăng bậc lương để hưởng mức lương cao hơn.
2. Các yếu tố quyết định bậc lương
Số lượng bậc lương phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Quan điểm trả lương của doanh nghiệp. Trả lương để kích thích tinh thần làm việc thì số bậc lương ít. Trả lương theo quan điểm quận bình thì số lượng bậc lương nhiều.
- Sự chênh lệch về mức lương tối thiểu và mức lương tối đa tương ứng với mỗi công việc, ngành nghề.
- Yêu cầu về đào tạo, mức độ phức tạp của công việc. Tính chất công việc càng đơn giản thì số bậc càng nhiều. Công việc càng phức tạp thì số bậc càng ít.
3. Mức lương tối thiểu từng vùng
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định số 157/2018/NĐ-CP:
Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng
- Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
- a) Mức 4.180.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I;
- b) Mức 3.710.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II;
- c) Mức 3.250.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III;
- d) Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
- Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Điều kiện xét nâng bậc lương
4.1. Điều kiện xét nâng bậc lương trong doanh nghiệp:
Doanh nghiệp trả lương để kích thích tinh thần làm việc thì số bậc lương ít, trả lương theo quan điểm quận bình thì số lượng bậc lương nhiều. Về điều kiện nâng bậc lương trong doanh nghiệp thường phụ thuộc vào quy chế nâng lương của doanh nghiệp đó, nhìn chung thì doanh nghiệp sẽ nhìn vào năng lực và hiệu suất lao động của từng cá nhân để làm tiêu chuẩn nâng lương. Chúng tôi xin đưa ra một vài tiêu chí đánh giá của các doanh nghiệp về quy định về điều kiện xét để nâng bậc lương hàng năm như sau:
– Thường xuyên hoàn thành công việc được giao về số lượng, chất lượng theo hợp đồng lao động đã ký kết;
– Không trong thời gian thi hành kỷ luật lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và nội quy lao động của doanh nghiệp;
– Đạt thành tích nổi bật, đóng góp to lớn cho sự phát triển của doanh nghiệp
Tóm lại, điều kiện nâng lương khi người lao động làm việc cho doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào Quy chế nâng bậc lương. Thông thường quy chế liên quan đến nâng bậc lương phải có các nội dung sau:
+ Đối tượng được nâng bậc lương
+ Điều kiện và tiêu chuẩn nâng bậc lương và nâng bậc lương sớm đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc
+ Thời hạn nâng bậc lương đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc
+ Thời điểm xét nâng lương hàng năm đối với người lao động
Căn cứ vào quy chế nâng bậc lương. Hàng năm doanh nghiệp lập kế hoạch và tổ chức nâng bậc lương đối với người lao động và công bố công khai trong doanh nghiệp. Chế độ nâng bậc lương đối với người lao động phải được thể hiện trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
4.2. Điều kiện nâng bậc lương đối với người lao động làm việc trong cơ quan Nhà nước:
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV quy định về chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cụ thể:
Đối với cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức (sau đây gọi là ngạch), trong chức danh nghề nghiệp viên chức, chức danh chuyên gia cao cấp và chức danh chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây gọi là chức danh) hiện giữ, thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên khi có đủ điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh và đạt đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2013/TT-BNV trong suốt thời gian giữ bậc lương.
5. Tiêu chuẩn nâng bậc lương
Đối tượng lao động là cán bộ, công chức, viên chức có đủ điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 03/2018/TT-BNV và qua đánh giá đạt đủ 02 tiêu chuẩn sau đây trong suốt thời gian giữ bậc lương thì được nâng một bậc lương thường xuyên:
5.1 Đối với cán bộ, công chức:
– Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực trở lên;
– Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
5.2 Đối với viên chức và người lao động:
– Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên;
– Tiêu chuẩn 2: Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức.
Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Bậc lương và những điều cần biết ”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải.
Nội dung bài viết:
Bình luận