Quy định mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người nước ngoài

Nền kinh tế mở cửa khiến người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngày càng tăng. Doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài như thế nào? Dưới đây là một vài lưu ý cho các doanh nghiệp khi có người lao động là người nước ngoài.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người nước ngoài là bao nhiêu?

1. Quy định về Bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài

Chế độ BHXH cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định tại Nghị định 143/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành vào 15/10/2018 và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc đối với lao động nước ngoài. Trong đó, đáng chú ý nhất là các quyền đóng BHXH và các chế độ cho công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

1.1 Điều kiện đóng BHXH cho người nước ngoài

Tại Điều 2, Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ đã quy định rõ đối tượng áp dụng Luật bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động (NLĐ) là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Theo đó điều kiện để người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam đóng BHXH như sau:

  • Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Tuy nhiên, nếu người lao động là công dân nước ngoài đáp ứng các điều kiện trên mà thuộc các trường hợp sau thì không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc:

  1. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
  2. NLĐ đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Pháp luật.

Khi tham gia BHXH bắt buộc, người lao động nước ngoài được hưởng mọi chế độ như đối với người lao động Việt Nam, bao gồm chế độ ốm đau, thai sản, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.

2. Mức đóng bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài

Quy định mức đóng BHXH cho người nước ngoài tương tự như đối với người lao động Việt Nam. Theo đó, người sử dụng lao động và người lao động sẽ cùng đóng.

2.1 Mức đóng BHXH của người lao động

Theo Điều 12, Nghị định 143/2018/NĐ-CP, từ ngày 1/1/2022, NLĐ nước ngoài thuộc đối tượng bắt buộc tham gia BHXH phải đóng 8% mức tiền lương tháng tính đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất hàng tháng.

Bên cạnh đó, NLĐ nước ngoài làm việc ở Việt Nam cũng được xem là đối tượng tham gia BHYT bắt buộc. Do đó, NLĐ nước ngoài còn phải trích đóng vào quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) lần lượt là 1,5% và 1% mức tiền lương tháng tính đóng BHXH.

Điều 30 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định tiền lương đóng BHXH cho người nước ngoài bao gồm mức lương, phụ cấp và các khoản bổ sung kèm theo. Tiền lương đóng BHXH tối đa bằng 20 lần lương cơ sở và không bao gồm các khoản phúc lợi, chế độ thưởng theo Luật lao động.

2.2 Mức đóng BHXH của doanh nghiệp sử dụng người lao động

Theo Điều 13, Nghị định 143/2018/NĐ-CP, đơn vị sử dụng lao động hàng tháng trích đóng trên quỹ tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động như sau:

  • 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất (HT-TT) từ ngày 01/01/ 2022;
  • 3% vào quỹ ốm đau và thai sản (ÔĐ- TS);
  • 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN).

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, khi có văn bản đề nghị giảm mức đóng và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì người sử dụng lao động sẽ chỉ phải đóng 0,3%.

Người sử dụng lao động Người lao động BHXH BHTN BHYT
HT-TT ÔĐ-TS TNLĐ-BNN HT ÔĐ-TS
14% 3% 0,5% - 3%

3. Thủ tục tham gia Bảo hiểm xã hội cho người nước ngoài

Thủ tục đóng BHXH cho công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam về cơ bản sử dụng một số biểu mẫu tương tự đối với lao động trong nước. Tuy nhiên, đơn vị và người lao động cần lưu ý một số quy định đặc biệt.

3.1 Thủ tục đối với đơn vị sử dụng lao động

Khi phát sinh lao động nước ngoài phải đóng BHXH, đơn vị cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Mẫu TK3-TS: tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin ban hành theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
  • Mẫu D02-TS danh sách kê khai báo tăng lao động nước ngoài tham gia BHXH.

3.2 Thủ tục đối với người lao động

Người lao động là công dân nước ngoài khi tham gia đóng BHXH sử dụng mẫu TK1-TS kê khai và chỉ dùng khi chưa được cấp mã BHXH. Lưu ý, khi điền thông tin, các trường dữ liệu về họ tên, quốc gia, giới tính phải được ghi theo phiên âm quốc tế. Hồ sơ cá nhân đính kèm là bản đã được dịch sang tiếng Việt và có chứng thực hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

FAQ: Câu hỏi thường gặp

1. Tôi là người sử dụng lao động có người lao động nước ngoài, tôi cần thực hiện thủ tục đóng BHXH như thế nào?

Để thực hiện thủ tục đóng BHXH cho người lao động nước ngoài, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như mẫu TK3-TS và mẫu D02-TS, sau đó nộp đơn và hồ sơ tương ứng tại cơ quan có thẩm quyền.

2. Tôi là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, tôi cần đóng BHXH với tỷ lệ bao nhiêu?

Tỷ lệ đóng BHXH cho người lao động nước ngoài là 8% mức tiền lương tháng tính đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất hàng tháng, cộng thêm 1,5% vào quỹ BHYT và 1% vào quỹ BHTN.

3. Tôi là người sử dụng lao động hoạt động trong ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, tôi có thể giảm mức đóng BHXH được không?

Có, nếu bạn hoạt động trong ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận, bạn có thể giảm mức đóng BHXH xuống 0,3%.

Trên đây là thông tin về chế độ BHXH cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Các doanh nghiệp và người lao động cần tuân thủ quy định để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm liên quan đến bảo hiểm xã hội.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo