Mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở

Mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở là tài liệu ghi chép chi tiết các vụ tai nạn lao động xảy ra tại đơn vị, bao gồm thông tin về nguyên nhân và mức độ thiệt hại. Mẫu này giúp cơ sở quản lý và phân tích tình hình tai nạn lao động, từ đó đưa ra biện pháp phòng ngừa và cải thiện an toàn lao động.

Mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở

Mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở

1. Tai nạn lao động là gì? Phân loại tai nạn lao động 

Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.

Phân loại tai nạn lao động:

  • Theo mức độ nghiêm trọng: Tai nạn nhẹ, tai nạn nặng, tai nạn gây tử vong.
  • Theo nguyên nhân: Tai nạn do người, do máy móc, thiết bị, do môi trường làm việc, do tổ chức quản lý sản xuất.
  • Theo thời gian: Tai nạn xảy ra trong giờ làm việc, ngoài giờ làm việc, trong giờ nghỉ.

2. Phải mở sổ thống kê tai nạn lao động vào thời điểm nào?

Mọi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đều phải mở sổ thống kê tai nạn lao động ngay từ khi bắt đầu hoạt động. Sổ này được sử dụng để ghi chép, thống kê các vụ tai nạn lao động xảy ra, phục vụ cho việc đánh giá tình hình an toàn, vệ sinh lao động và có biện pháp phòng ngừa.

3. Mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở

Phụ lục I

MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ÐỘNG NĂM .  .  .  .  .

   - Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là cơ sở):.........................................................................................................

   - Cơ quan quản lý cấp trên:........................................................  - Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở[1]:...............................................

     - Thuộc loại hình cơ sở[2]:.......................................  Mã loại hình cơ sở:

   - Tổng số lao động bình quân trong năm:..........  người; trong đó nữ: ........... người

   - Tổng quỹ lương:...........................................................................triệu đồng

TT

Họ và tên

 

Giới tính

Năm sinh

Nghề nghiệp

Tuổi nghề (năm)

Mức lương (1.000 đ)

Trình độ 

Bậc thợ

Loại hợp đồng lao động

Nơi làm việc (tổ/đội/phân xưởng/phòng/ban)

Nơi xảy ra tai nạn lao động

Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra

Yếu tố gây chấn thuơng  

Loại chấn thương

Ðã huấn luyện ATVSLÐ

Nguyên nhân gây tai nạn lao động 

Tình trạng thương tích

Thiệt hại

Ghi chú

Mã số bảo hiểm xã hội

Chết

Bị thương 

Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động 

Chi phí tính bằng tiền  (1.000 đ)

Thiệt hại tài sản (1.000 đ)

Nặng

Nhẹ

Tổng số

Khoản chi cụ thể

Y tế

Trả lương trong thời gian điều trị

Bồi thường / Trợ cấp 

 Chi phí khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

2

                                                       

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

   

 

 

Phụ lục II

MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN….

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ÐỘNG NĂM.  .  .  .  .

TT

Tên người bị tai nạn

Giới tính

Năm sinh

Nghề nghiệp



Nơi cư trú

Thông tin vụ tai nạn lao động





Ghi chú

Ngày, giờ xảy ra tai nạn

Nơi xảy ra tai nạn 

Tình trạng nạn nhân (chết, bị thương)

Yếu tố gây 

chấn thương  

Loại chấn thương

Nguyên nhân gây tai nạn lao động

Thiệt hại về tài sản (nếu có, đơn vị tính: 1.000 đồng)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

2

                         

3

                         

Tổng số:

                 

  

   

 Ghi chú:

   [1] Ghi tên ngành, mã ngành theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

   [2] Ghi tên, mã số theo danh mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê, thống nhất ghi cấp 1.

   [3] Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo Luật Thống kê, thống nhất ghi cấp 3.

   [4] Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.

   [5] Ghi theo cơ cấu tổ chức của đơn vị ( không phải là vị trí làm việc).

   [6] Ghi tên và mã số của 01 yếu tố chính gây chấn thương trong danh mục các yếu tố gây chấn thương quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

   [7] Ghi theo danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

   [8] Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động theo nguyên nhân tại biên bản điều tra tai nạn lao động.

   [9] Tất cả những vụ tai nạn lao động làm cho người lao động thuộc quyền quản lý phải nghỉ làm việc từ một ngày trở lên đều phải được thống kê để báo cáo tai nạn lao động.

  Ghi chú:

   [10] Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo Luật Thống kê, thống nhất ghi cấp 3.

   [11] Ghi tên và mã số của 01 yếu tố chính gây chấn thương trong danh mục các yếu tố gây chấn thương quy định tại Phụ lục IV Thông tư này.

   [12] Ghi theo danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

   [13] Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động theo nguyên nhân tại biên bản điều tra tai nạn lao động.

4. Xử phạt khi không thống kê tai nạn lao động

Việc không thống kê tai nạn lao động là vi phạm quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. Tùy thuộc vào mức độ vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng các hình thức xử phạt hành chính như:

  • Phạt tiền
  • Đình chỉ hoạt động một phần hoặc toàn bộ cơ sở sản xuất, kinh doanh
  • Thu hồi giấy phép hoạt động.

5. Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động phải có nhiệm vụ gì?

Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ chủ trì, chỉ đạo đoàn điều tra làm rõ nguyên nhân, hậu quả của tai nạn, xác định trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan và đề xuất các biện pháp khắc phục, phòng ngừa.

Các nhiệm vụ cụ thể:

  • Lập kế hoạch điều tra.
  • Tổ chức thu thập chứng cứ, lời khai.
  • Phân tích, đánh giá nguyên nhân tai nạn.
  • Xác định trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan.
  • Đề xuất các biện pháp khắc phục, phòng ngừa.
  • Lập báo cáo kết quả điều tra.

6. Người sử dụng lao động có trách nhiệm phải thanh toán chi phí y tế cho người bị tai nạn lao động không?

Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh, bồi thường thiệt hại cho người lao động bị tai nạn lao động.

Chi phí bao gồm:

  • Chi phí khám chữa bệnh
  • Chi phí điều trị phục hồi chức năng
  • Chi phí trợ giúp pháp lý
  • Chi phí mai táng (nếu có)
  • Bồi thường tổn thất thu nhập
  • Bồi thường tổn hại tinh thần

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu sổ thống kê tai nạn lao động cấp cơ sở. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo