Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ trưởng do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành

Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành là văn bản chính thức công nhận và công bố các quy trình, thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Quyết định này nhằm đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ trưởng do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành

Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ trưởng do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành

1. Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ trưởng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo Quyết định 1463/QĐ-BNN-VP năm 2011

PHỤ LỤC 2

MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TRƯỞNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1463/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 6 năm 2011)

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: ………/QĐ-BNN…

Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ … (tên văn bản quy phạm pháp luật có liên quan quy định về thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ);

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục A/Cục trưởng Cục A/Vụ trưởng Vụ A/… và Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … (đúng vào ngày VBQPPL quy định TTHC có hiệu lực)

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, vụ, cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

-………….;

-………....;

- Lưu:……..

BỘ TRƯỞNG

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN… ngày tháng năm 20… của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

   

1

Thủ tục a

   

2

Thủ tục b

   

3

Thủ tục c

   

4

Thủ tục d

   

n

……………….

   

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

   

1

Thủ tục đ

   

2

Thủ tục e

   

3

Thủ tục f

   

4

Thủ tục g

   

n

……………….

   

III. Thủ tục hành chính cấp huyện

   

1

Thủ tục h

   

2

Thủ tục i

   

3

Thủ tục k

   

4

Thủ tục l

   

n

……………….

   

IV. Thủ tục hành chính cấp xã

   

1

Thủ tục m

   

n

………………

   

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

I. Thủ tục hành chính cấp trung ương

  1. Thủ tục a

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

  1. Thủ tục b

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

n. Thủ tục n

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh

  1. Thủ tục đ

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

  1. Thủ tục e

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

n. Thủ tục n

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

III. Thủ tục hành chính cấp huyện

  1. Thủ tục f

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

  1. Thủ tục g

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

n. Thủ tục n

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

IV. Thủ tục hành chính cấp xã

  1. Thủ tục h

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

  1. Thủ tục i

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

n. Thủ tục n

Phần nội dung Biểu mẫu thống kê

Ghi chú:

- Đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ngoài việc chứa đựng thông tin nêu trên cần phải xác định rõ bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

- Đối với những thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, không phải thống kê theo nội dung nêu trên nhưng phải xác định rõ tên thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; trường hợp thủ tục hành chính đã được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, quyết định phải ghi rõ số, ký hiệu của hồ sơ thủ tục hành chính; văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính.

2. Việc công bố công khai thủ tục hành chính được thực hiện với các nội dung cơ bản nào?

Việc công bố công khai thủ tục hành chính nhằm đảm bảo tính minh bạch, công khai và tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính. Các nội dung cơ bản cần được công bố bao gồm:

  • Tên thủ tục hành chính
  • Cơ quan thực hiện
  • Đối tượng thực hiện
  • Hồ sơ thủ tục
  • Thời hạn giải quyết
  • Lệ phí (nếu có)
  • Kết quả giải quyết
  • Hình thức khiếu nại, tố cáo

3. Hình thức công khai thủ tục hành chính

Có nhiều hình thức công khai thủ tục hành chính, bao gồm:

  • Công bố trên cổng thông tin điện tử: Đây là hình thức phổ biến nhất, giúp thông tin dễ dàng tiếp cận và cập nhật.
  • Niêm yết tại trụ sở cơ quan: Các thông tin về thủ tục hành chính được in ấn và niêm yết tại nơi dễ nhìn thấy.
  • Công bố trên báo chí, truyền thông: Các thông tin quan trọng được đăng tải trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
  • Tổ chức hội nghị, tọa đàm: Tổ chức các buổi gặp gỡ để giải đáp thắc mắc của người dân và doanh nghiệp.

4. Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành khi nào?

Quyết định công bố thủ tục hành chính phải được ban hành khi có sự thay đổi về thủ tục hành chính, bao gồm:

  • Ban hành mới thủ tục hành chính: Khi có thủ tục hành chính mới được ban hành.
  • Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính: Khi có thay đổi về nội dung, trình tự hoặc thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
  • Bãi bỏ thủ tục hành chính: Khi thủ tục hành chính không còn phù hợp hoặc được thay thế bằng thủ tục hành chính mới.

5. Trình tự công bố thủ tục hành chính

Trình tự công bố thủ tục hành chính thường bao gồm các bước sau:

  1. Soạn thảo dự thảo quyết định: Dựa trên cơ sở các văn bản pháp luật có liên quan, đơn vị soạn thảo dự thảo quyết định công bố.
  2. Thẩm định: Dự thảo quyết định được các đơn vị có liên quan thẩm định.
  3. Ban hành quyết định: Lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền ký ban hành quyết định.
  4. Công bố quyết định: Quyết định được công bố rộng rãi theo các hình thức đã nêu ở trên.

6. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính là hoạt động thường xuyên nhằm đảm bảo tính hiệu quả, phù hợp và loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết. Nội dung rà soát, đánh giá bao gồm:

  • Đánh giá tính hợp lý, khoa học của thủ tục: Xem xét liệu thủ tục có quá phức tạp, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp hay không.
  • Đánh giá thời gian giải quyết: Kiểm tra thời gian giải quyết thủ tục có đúng theo quy định hay không.
  • Đánh giá chi phí: Đánh giá các loại phí liên quan đến thủ tục hành chính.
  • Đánh giá hiệu quả: Đánh giá hiệu quả của thủ tục hành chính trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định công bố thủ tục hành chính của bộ trưởng do bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo