Hồ sơ, thủ tục công bố hợp chuẩn sản phẩm [Cập nhật 2024]

Hiện nay, việc công bố hợp chuẩn sản phẩm là một thủ tục bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc diện quy định. Thủ tục này nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hồ sơ, thủ tục công bố hợp chuẩn sản phẩm theo quy định hiện hành.

Hồ sơ, thủ tục công bố hợp chuẩn sản phẩm

Hồ sơ, thủ tục công bố hợp chuẩn sản phẩm

1. Khái niệm

Công bố hợp chuẩn sản phẩm là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hoặc quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo phân công của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Đối tượng áp dụng

Tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hoặc quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành theo phân công của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3. Hồ sơ công bố hợp chuẩn

3.1. Hồ sơ công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân

  • Bản công bố hợp chuẩn sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Báo cáo tự đánh giá sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do tổ chức, cá nhân tự thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

3.2. Hồ sơ công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận

  • Bản công bố hợp chuẩn sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận cấp.

4. Thủ tục công bố hợp chuẩn

4.1. Công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
  • Tổ chức, cá nhân được phép công bố hợp chuẩn sản phẩm kể từ ngày được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.

4.2. Công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận

  • Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp chuẩn cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
  • Tổ chức, cá nhân được phép công bố hợp chuẩn sản phẩm kể từ ngày được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.

5. Hiệu lực của công bố hợp chuẩn

Hiệu lực của công bố hợp chuẩn là 05 năm, kể từ ngày được cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.

Công bố hợp chuẩn là một thủ tục quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm. Việc thực hiện đúng quy định về hồ sơ, thủ tục công bố hợp chuẩn sẽ giúp các tổ chức, cá nhân bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo