Lệ phí đăng kiểm và phí đường bộ là bao nhiêu?

Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta không ít lần nghe đến thuật ngữ lệ phí đăng kiểm và phí đường bộ. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu rõ cụm từ này nghĩa ra sao? Vậy, hãy cùng ACC tìm hiểu về lệ phí đăng kiểm và phí đường bộ là bao nhiêu nhé.

Lệ Phí đăng Kiểm Và Phí đường Bộ

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật Giao thông đường bộ 2008
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
  • Bộ Luật Hình Sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017
  • Nghị định 123/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 70/2021/TT-BTC
  • Thông tư số 238/2016/TT-BTC

2. Phí đăng kiểm và phí đường bộ là gì?

Phí đăng kiểm xe hay còn gọi là đóng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; là một hình thức do cơ quan chuyên ngành; được giao thẩm quyền kiểm định để xem xét chất lượng xe có đảm bảo lưu thông trên đường bộ hay không. Đăng kiểm xe là việc làm bắt buộc đối với các loại xe ô tô, xe tải; và xe khác tương tự xe ô tô; đặc biệt là sau một khoảng thời gian chủ xe phải đưa xe đi đăng kiểm lại theo quy định của pháp luật.

Phí đường bộ hay còn gọi là phí sử dụng đường bộ; là phí bảo trì đường bộ mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

3. Đối tượng phải đóng phí đăng kiểm và phí đường bộ

Thứ nhất, phí đăng kiểm:

Doành cho xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô (sau đây gọi chung là xe cơ giới). Các loại xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh không áp dụng.

Thứ hai, phí đường bộ:

– Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).

– Xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:

a) Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

b) Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.

c) Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.

d) Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.

đ) Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải), chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).

e) Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.

g) Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.

4. Phí đăng kiểm và phí đường bộ

Phí đăng kiểm và phí đường bộ mới năm 2022 quy định như sau:

Thứ nhất, phí đăng kiểm:

Hiện nay, lệ phí đăng kiểm xe ô tô áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Đồng thời các chủ xe cần lưu ý phí đăng kiểm xe ô tô cũ và mới đều giống nhau chỉ phân biệt dựa trên các chủng loại phương tiện. Những khoản lệ phí đóng đăng kiểm xe ô tô trên toàn quốc cụ thể như sau:

Bảng giá lệ phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2021 (đơn vị tính: VNĐ)
STT Chủng loại phương tiện Phí kiểm định Lệ phí cấp chứng nhận Tổng số tiền
1 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng 560.000 50.000 610.000
2 Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo 350.000 50.000 400.000
3 Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn 320.000 50.000 370.000
4 Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn 280.000 50.000 330.000
5 Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự 180.000 50.000 230.000
6 Rơ moóc và sơ mi rơ moóc 180.000 50.000 230.000
7 Ô tô khách trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt 350.000 50.000 400.000
8 Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) 320.000 50.000 370.000
9 Ô tô khách từ 10 đến 24 chỗ (kể cả lái xe) 280.000 50.000 330.000
10 Ô tô dưới 10 chỗ 240.000 100.000 340.000
11 Ô tô cứu thương 240.000 50.000 290.000

Thứ hai, phí đường bộ:

Ngày 12/8/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 70/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/10/2021, quy định rõ về chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí đường bộ. Đối tượng chịu phí là các loại xe cơ giới đã qua đăng ký và kiểm định để lưu hành, bao gồm xe đầu kéo, ô tô và các loại xe tương tự khác. Cụ thể, mức thu phí sử dụng đường bộ từ 1/10/2021 được thực hiện như sau:

STT Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
1 Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
2 Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
3 Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
4 Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
5 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg 590 1.170 3.540 7.080 10.340 13.590 16.660
6 Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
7 Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
8 Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid -19 nên Thông tư 120/2021/TT-BTC đã quy định thêm mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 sẽ có nhiều ưu đãi cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.

Phí sử dụng đường bộ thu đối với:
a) Xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tảia.1)Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng)
a.2) Xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo
   Bằng 70% mức thu phí quy định tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.Bằng 90% mức thu phí quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC .
b) Xe tập lái, xe sát hạch (trừ xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC) của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe Bằng 70% mức thu phí quy định tại Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư s

Như vậy, trong bài viết này, ACC đã cung cấp tới quý độc giả những thông tin cần thiết liên quan đến Lệ phí đăng kiểm và phí đường bộ là bao nhiêu? Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với ACC để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhé!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo