Đăng kiểm xe ô tô: Thời hạn, cách tra cứu, chi phí, thủ tục, quy trình
Nắm rõ cách tra cứu đăng kiểm, phí đăng kiểm, thủ tục, quy trình đăng kiểm ô tô sẽ giúp quá trình đăng kiểm xe thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Đăng kiểm là hoạt động kiểm tra, giám sát, xác nhận việc tuân thủ các tiêu chuẩn bảo đảm an toàn vận hành của phương tiện cơ giới đường bộ, an toàn của người và hàng hóa trên phương tiện đó. Theo quy định, chủ xe ô tô có nghĩa vụ đưa xe đi đăng kiểm định kỳ đúng hạn.
Nội dung chính
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Cách tra cứu thông tin đăng kiểm xe ô tô
Phí đăng kiểm ô tô mới nhất 2021
Phí đăng kiểm lại xe ô tô
Hồ sơ đăng kiểm ô tô
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Quy trình đăng kiểm xe ô tô
Mức phạt lỗi quá hạn đăng kiểm
Kinh nghiệm kiểm tra xe trước khi đi đăng kiểm
Những lỗi không được đăng kiểm
Danh sách trung tâm đăng kiểm ô tô
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô
Theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ đăng kiểm đối với từng loại xe được quy định như sau:
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải:
Chu kỳ đăng kiểm lần đầu: 30 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản suất dưới 7 năm: 18 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản suất từ 7 – 12 năm: 12 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản suất trên 12 năm: 6 tháng
Thời hạn đăng kiểm xe 5 chỗ, 7 chỗ lần đầu là 30 tháng
Thời hạn đăng kiểm xe 5 chỗ, 7 chỗ lần đầu là 30 tháng
Ô tô chở người các loại đến 9 chỗ có kinh doanh vận tải và ô tô chở người các loại trên 9 chỗ:
Chu kỳ đăng kiểm lần đầu với xe không cải tạo: 18 tháng
Chu kỳ đăng kiểm lần đầu với xe có cải tạo: 12 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe không cải tạo và có cải tạo: 6 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe đã sản xuất trên 15 năm: 3 tháng
*Xe có cải tạo là xe đã được thay đổi tính năng sử dụng, thay đổi trong các hệ thống như: hệ thống lái, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống truyền lực…
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dụng, ô tô đầu kéo:
Chu kỳ đăng kiểm lần đầu: 24 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất dưới 7 năm: 12 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 7 năm: 6 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 20 năm: 3 tháng
Ô tô rơ moóc, sơmi rơ moóc:
Chu kỳ đăng kiểm lần đầu: 24 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất dưới 12 năm: 12 tháng
Chu kỳ đăng kiểm định kỳ với xe sản xuất trên 12 năm: 6 tháng
Lưu ý:
Chu kỳ lần đầu chỉ áp dụng với xe chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm kể từ năm sản xuất. Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm luôn cả người lái. Như vậy, thời hạn đăng ký các loại xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ và xe van sẽ thực hiện theo quy định đăng ký nhóm xe khách các loại đến 9 chỗ. Đối với xe dịch vụ sẽ thực hiện theo quy định đăng ký của nhóm xe khách các loại từ 9 chỗ ngồi trở lên có hoạt động vận tải.
Cách tìm thông tin đăng ký xe
Hiện nay, chủ xe có thể tra cứu đăng ký xe của mình trên website Cục Đăng kiểm Việt Nam. Việc tìm kiếm như sau:
Bước 1: Vào website Cục Đăng kiểm Việt Nam
Sử dụng máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet truy cập vào trang web Đăng kiểm Việt Nam. Sau đó điều hướng đến phần Tìm kiếm phương tiện cơ giới dành cho chủ phương tiện. Truy cập website Cục Đăng kiểm Việt Nam
Truy cập website Cục Đăng kiểm Việt Nam
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin được yêu cầu
Tại ô Biển số xe nhập số biển số xe. Đối với xe có biển số 5, nếu biển trắng thêm chữ T (Ví dụ: 29A01234T) thì biển xanh thêm chữ X; bảng màu vàng thêm chữ V.
Trong ô Enter Verification Code, nhập đúng dãy số và chữ cái ở trên. Hãy cẩn thận để nhập chính xác chữ hoa và chữ thường.
Tại ô Số tem, giấy chứng nhận hiện tại điền số seri in trên Giấy chứng nhận kiểm soát, Tem kiểm soát của xe. Lưu ý nhập dấu “-” để phân cách chữ và số đúng như trên phiếu kiểm định. Ví dụ: KC-2860472.
Điền đầy đủ thông tin được yêu cầu
Điền đầy đủ thông tin được yêu cầu
Bước 3: Bấm Tìm kiếm
Sau khi nhập đầy đủ thông tin nhấn Search, trên màn hình sẽ hiển thị kết quả thông tin media. Trong phần Kiểm soát gần đây nhất, bạn sẽ tìm thấy thông tin đầy đủ: ngày kiểm soát, số tem chứng nhận, đơn vị kiểm soát, thời hạn hiệu lực của chứng chỉ. Nhờ thông tin này, chủ xe sẽ biết được ngày kiểm tra gần nhất là khi nào, thời hạn hiệu lực và thời gian của lần kiểm tra tiếp theo.
Sau khi nhấn Tra cứu, kết quả Thông tin phương tiện sẽ hiển thị trên màn hình
Sau khi nhấn Tra cứu, kết quả Thông tin phương tiện sẽ hiển thị trên màn hình
Khi tra cứu biển số xe ô tô Cục Đăng Kiểm, ngoài thông tin đăng kiểm, chủ xe còn có thể tra cứu số khung – số máy, thông số kỹ thuật xe và tra cứu phạt nguội xe.
Phí đăng kiểm ô tô mới nhất 2021
Căn cứ vào Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, phí đăng kiểm ô tô như sau:
– Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đồng/xe
– Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 280.000 đồng/xe
– Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 320.000 đồng/xe
– Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 350.000 đồng/xe
– Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 180.000 đồng/xe
– Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn: 280.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000 đồng/xe
– Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng: 560.000 đồng/xe
Phí đăng kiểm lại xe ô tô
Khi đăng kiểm, nếu xe ô tô không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa và tiến hành kiểm định lại. Phí đăng kiểm lại xe ô tô được tính như sau:
– Nếu kiểm định lại cùng ngày với lần kiểm định đầu tiên: Miễn phí đối với kiểm định lại lần 1 và 2; từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định.
Nếu kiểm định lại cùng ngày với lần kiểm định đầu tiên sẽ được miễn phí đối với kiểm định lại lần 1 và 2
Nếu kiểm định lại cùng ngày với lần kiểm định đầu tiên sẽ được miễn phí đối với kiểm định lại lần 1 và 2
– Nếu kiểm định lại sau 1 ngày và trong thời hạn 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu: Mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định.
– Nếu kiểm định lại sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu: Giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu. – Kiểm định kỹ thuật xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (thời gian không quá 15 ngày): Giá bằng 100% giá quy định.
- Kiểm soát kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân: Giá thỏa thuận nhưng không quá 3 lần giá quy định.
Hồ sơ đăng ký xe
Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi đưa xe ô tô đến đơn vị đăng ký, chủ xe phải nộp hồ sơ đăng ký đầy đủ bao gồm:
– Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe còn hiệu lực hoặc một trong các giấy tờ sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng chủ quản, bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính, giấy hẹn đăng ký xe.
– Xuất trình bản gốc Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực của chủ xe cơ giới.
Cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trước khi đưa xe đi đăng ký
Cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trước khi đưa xe đi đăng ký
Tìm hiểu thêm:
Xe 5 chỗ chở được bao nhiêu người? Cấp lại biển số xe bị mất có khó không? – Xuất trình Bản chính Giấy chứng nhận Chất lượng An toàn Kỹ thuật (ATKT) và Bảo vệ Môi trường (EPH) của xe cơ giới tân trang (đối với xe cơ giới mới tân trang).
- Đối với phương tiện cơ giới có nhu cầu lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, cung cấp các thông tin liên quan đến tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ website quản lý thiết bị giám sát hành trình.
Thủ tục đăng ký xe
Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, trình tự, thủ tục đăng ký xe vào sổ đăng ký như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân mang xe và hồ sơ đến đơn vị đăng ký.
Bước 2: Nhà đăng ký tiếp nhận và xác minh. – Đơn vị đăng ký nhận, kiểm tra và đối chiếu hồ sơ với dữ liệu của chương trình quản lý điều khiển. Nếu chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì chủ xe sẽ hướng dẫn hoàn thiện. Nếu đầy đủ, hợp lệ sẽ thu phí, kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện cơ giới và in phiếu kiểm định.
– Nếu xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu phí cấp giấy chứng nhận kiểm định. Giao Giấy chứng nhận kiểm định, biên lai lệ phí trước bạ và lệ phí, cấp ngay Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe và dán tem kiểm định xe. Nếu xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và dán tem kiểm định cho xe.
Nếu xe kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và dán tem kiểm định cho xe.
Tìm hiểu thêm:
Những lỗi đỗ xe trái phép phổ biến
Các lỗi chuyển làn đường thường gặp
Lỗi chuyển hướng phổ biến
– Nếu xe chỉ có một lần hẹn để cấp giấy đăng ký, đơn vị đăng kiểm sẽ tiến hành kiểm tra kỹ thuật. Nếu đủ điều kiện, bạn chỉ cần đóng dấu kiểm định và đặt lịch hẹn trả lại giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe, đơn vị đăng ký trả lại giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật.
– Trường hợp xe được kiểm tra có khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe về những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp tái kiểm tra, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho phương tiện cơ giới đã không thực hiện chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể được kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.
Nội dung bài viết:
Bình luận