Thủ tục quy trình thay đổi giấy phép kinh doanh mới 2024

Thay đổi Giấy phép kinh doanh không chỉ đơn thuần là thủ tục hành chính mà còn là cơ hội để doanh nghiệp tái cấu trúc, đổi mới và phát triển bền vững. Bài viết này sẽ đi sâu vào những khía cạnh quan trọng liên quan đến việc thay đổi Giấy phép kinh doanh, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trình, thủ tục và lợi ích của việc cập nhật thông tin đăng ký.Thủ tục quy trình thay đổi giấy phép kinh doanh

Thủ tục quy trình thay đổi giấy phép kinh doanh

1. Khi nào doanh nghiệp phải thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh?

Giấy phép kinh doanh không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là bản định danh quan trọng cho mọi doanh nghiệp tại Việt Nam. Được xem như bằng chứng về tính hợp pháp của hoạt động kinh doanh, nó cung cấp thông tin cần thiết về doanh nghiệp cho các bên liên quan. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, có thể xảy ra những tình huống mà doanh nghiệp cần phải thay đổi thông tin trên Giấy phép kinh doanh. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình thay đổi Giấy phép kinh doanh, bao gồm các trường hợp cần thiết, hồ sơ yêu cầu, và các bước thực hiện cụ thể.

Theo quy định hiện hành, có một số trường hợp mà doanh nghiệp có thể cần phải thay đổi Giấy phép kinh doanh, bao gồm nhưng không giới hạn:

a) Thay Đổi Thông Tin Về Doanh Nghiệp:

Đây là những trường hợp mà các thông tin cơ bản về doanh nghiệp cần được cập nhật để phản ánh đúng tình hình hoạt động:

- Thay đổi tên doanh nghiệp: Trong trường hợp doanh nghiệp muốn thay đổi tên, quy trình thực hiện yêu cầu việc xin phê duyệt tên mới từ cơ quan chức năng.

- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: Khi doanh nghiệp chuyển địa điểm kinh doanh, việc cập nhật thông tin về địa chỉ trụ sở mới là cần thiết.

- Thay đổi vốn điều lệ: Nếu có thay đổi về số vốn đầu tư ban đầu, doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ.

- Thay đổi loại hình doanh nghiệp: Việc chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH hoặc từ công ty TNHH sang công ty cổ phần đều đòi hỏi thủ tục pháp lý đặc biệt.

- Thay đổi thành viên liên quan: Bao gồm thay đổi thành viên sáng lập, thành viên góp vốn, hoặc chủ sở hữu của doanh nghiệp.

- Thay đổi đại diện pháp lý: Trong trường hợp người đại diện pháp lý của doanh nghiệp thay đổi, thông tin mới cần được cập nhật.

b) Cập Nhật Thông Tin:

Ngoài ra, có những thông tin cụ thể khác cần phải được cập nhật định kỳ để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của doanh nghiệp:

- Cập nhật CCCD của chủ sở hữu và thành viên: Thông tin cá nhân của chủ sở hữu, thành viên sáng lập hoặc thành viên góp vốn thay đổi, cần được cập nhật đúng với thông tin mới trên CCCD.

- Cập nhật thông tin đăng ký thuế: Bao gồm việc cập nhật thông tin về mã số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh và các thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

Việc thực hiện các bước cập nhật và thay đổi thông tin trên Giấy phép kinh doanh đòi hỏi sự chính xác và tỉ mỉ, đồng thời phải tuân thủ đúng quy trình và yêu cầu pháp lý.

2. Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Để đảm bảo hoạt động kinh doanh được diễn ra suôn sẻ và hợp pháp, việc cập nhật thông tin thay đổi trong Giấy phép kinh doanh là vô cùng quan trọng.

Xem thêm: Thủ tục làm giấy phép kinh doanh

2.1. Hồ sơ Thay đổi địa chỉ công ty:

Thay đổi địa chỉ trong cùng phạm vi tỉnh/thành phố:

- Văn bản thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở công ty theo mẫu quy định.

- Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.

- Văn bản trình bày quyết định đối với việc thay đổi trụ sở chính của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tuỳ theo loại hình công ty.

- Bản sao biên bản họp thống nhất thay đổi địa chỉ trụ sở công ty của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tuỳ theo loại hình công ty.

- Văn bản ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi trụ sở chính công ty).

Thay đổi địa chỉ sang tỉnh/thành phố khác:

- Văn bản thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở công ty theo mẫu quy định.

- Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.

- Bản sao văn bản trình bày điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung.

- Văn bản trình bày danh sách đầy đủ thành viên công ty.

- Văn bản trình bày quyết định đối với việc thay đổi trụ sở chính của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tuỳ theo loại hình công ty.

- Bản sao biên bản họp thống nhất thay đổi địa chỉ trụ sở công ty của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tuỳ theo loại hình công ty.

- Văn bản ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi trụ sở chính công ty).

2.2. Hồ sơ thay đổi tên công ty

- Văn bản thông báo thay đổi tên công ty theo mẫu quy định.

- Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.

- Văn bản trình bày quyết định đối với việc thay đổi tên công ty của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tuỳ theo loại hình công ty.

- Bản sao biên bản họp thống nhất thay đổi tên công ty của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tùy theo loại hình công ty.

- Văn bản ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi tên công ty).

2.3. Hồ sơ thay đổi  vốn điều lệ hoặc tỷ lệ vốn góp

- Văn bản thông báo thay đổi vốn điều lệ của công ty theo mẫu quy định.

- Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.

- Văn bản trình bày quyết định đối với việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tùy theo loại hình công ty.

- Bản sao biên bản họp thống nhất tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của chủ sở hữu, hội đồng thành viên, các thành viên hợp danh hoặc của Đại hội đồng cổ đông tùy theo loại hình công ty.

- Văn bản ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty).

2.4. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh

- Văn bản thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy định.

- Văn bản trình bày quyết định thay đổi ngành nghề kinh doanh.

- Bản sao biên bản họp thống nhất thay đổi ngành nghề kinh doanh.

- Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.

- Văn bản ủy quyền (trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thay đổi ngành nghề kinh doanh).

2.5. Hồ sơ thay đổi dấu công ty

- Văn bản thông báo thay đổi dấu công ty theo mẫu quy định.

- Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.

- Bản sao văn bản chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp.

- Bản sao văn bản chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.

- Văn bản ủy quyền (trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thay đổi con dấu công ty).

2.6. Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty

- Văn bản thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (mẫu Phụ lục II-1) được ban hành kèm theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 01/02/2021 quy định về đăng ký doanh nghiệp. 

- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật mới: Bao gồm bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực, bản sao sổ hộ khẩu thường trú.

- Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật: Trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty. Nghị quyết này phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và thể hiện rõ các nội dung cụ thể về việc thay đổi, bao gồm: họ, tên, địa chỉ, số điện thoại, email của người đại diện theo pháp luật mới; quyền hạn và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật mới.

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp: Tương tự như Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết/quyết định của Hội đồng quản trị cũng cần thể hiện rõ các nội dung cụ thể về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.

Lưu ý: 

- Đối với công ty cổ phần: Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng quản trị mới được Hội đồng quản trị bầu.

- Đối với công ty TNHH: Chủ tịch Hội đồng thành viên.

3. Thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh

Thủ tục quy trình thay đổi giấy phép kinh doanh

Thủ tục quy trình thay đổi giấy phép kinh doanh

Thay đổi thông tin trong giấy phép kinh doanh là một quá trình phức tạp và cần sự chú ý đặc biệt từ phía doanh nghiệp. Dưới đây là các bước cụ thể mà doanh nghiệp cần tuân thủ:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Trước khi tiến hành bất kỳ thay đổi nào trên giấy phép kinh doanh, việc soạn thảo hồ sơ là bước cơ bản và quan trọng nhất. Điều này đòi hỏi sự kỹ lưỡng và chuẩn bị tỉ mỉ để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. cần xác định rõ thông tin cụ thể mà bạn muốn thay đổi trên giấy phép kinh doanh của mình. Mỗi thay đổi có thể đòi hỏi các hồ sơ và thủ tục khác nhau.

Sau khi xác định các thay đổi cần thiết, việc chuẩn bị hồ sơ là bước tiếp theo. Để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ, có thể tham khảo danh sách hồ sơ chi tiết cho từng loại.

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Sau khi đã hoàn tất việc soạn thảo hồ sơ, bước tiếp theo là nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh tới cơ quan có thẩm quyền, thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đang hoạt động. Quy trình nộp hồ sơ có thể được thực hiện qua hai hình thức sau:

- Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đây thường là lựa chọn tiện lợi và nhanh chóng cho các doanh nghiệp địa phương.

- Nộp trực tuyến: Một lựa chọn khác là nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho doanh nghiệp, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp có quy mô lớn hoặc có nhiều chi nhánh.

Bước 3: Chờ nhận kết quả thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành thẩm định và xem xét các yêu cầu thay đổi từ phía doanh nghiệp. Trong khoảng thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan này sẽ cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trong trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được thông báo bằng văn bản về lý do cụ thể và yêu cầu bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp cần hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.

Bước 4: Công bố thông tin thay đổi giấy phép kinh doanh

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, doanh nghiệp phải thực hiện công bố thông tin về các thay đổi này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Quy định này cần được thực hiện trong vòng 05 ngày làm việc để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định pháp luật.

Bước 5: Thực hiện các thủ tục khác sau khi tiến hành thay đổi

Sau khi hoàn tất các bước trên, doanh nghiệp cần tiếp tục thực hiện các thủ tục khác liên quan đến việc thay đổi giấy phép kinh doanh, như cập nhật thông tin với các bên liên quan, bảo đảm tuân thủ các quy định và điều kiện mới. Điều này giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động theo đúng quy định pháp luật và có thể tiếp tục phát triển một cách bền vững.

4. Thẩm quyền thụ lý hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020, cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh là Phòng Đăng Ký Kinh Doanh, đặt tại Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tại địa phương mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Việc này nhằm đảm bảo sự thuận lợi và hiệu quả trong quản lý và giám sát hoạt động kinh doanh trên địa bàn.

Phòng Đăng Ký Kinh Doanh có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý và giải quyết các hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật. Các thủ tục này bao gồm việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thu phí và cấp lại giấy phép mới sau khi đã thực hiện các thay đổi.

5. Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi về thông tin đã đăng ký trước đây. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục này. Cụ thể

- Thay đổi thông tin liên hệ của người đại diện theo pháp luật không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh: các thay đổi như số điện thoại, email cá nhân hoặc địa chỉ nhà riêng của người đại diện theo pháp luật không có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cập nhật thông tin mới có thể được thực hiện thông qua các kênh khác như website, fanpage, v.v.

- Thay đổi nội dung ngành nghề kinh doanh đã đăng ký nhưng không ảnh hưởng đến phạm vi hoạt động: các điều chỉnh như thay đổi cách diễn đạt, viết tắt ngành nghề kinh doanh, bổ sung ngành nghề kinh doanh phụ, hoặc xóa bỏ ngành nghề kinh doanh không còn hoạt động chỉ mang tính chất chỉnh sửa, bổ sung thông tin cho phù hợp với thực tế hoạt động của doanh nghiệp. Phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn không thay đổi.

- Thay đổi vốn điều lệ do điều chỉnh tỷ lệ góp vốn của các thành viên nhưng tổng vốn điều lệ không thay đổi: việc điều chỉnh tỷ lệ góp vốn chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của các thành viên trong doanh nghiệp, trong khi tổng vốn điều lệ của doanh nghiệp vẫn được duy trì. Các thành viên có thể điều chỉnh tỷ lệ góp vốn cho phù hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của họ.

- Thay đổi người đại diện theo pháp luật do người đại diện theo pháp luật trước đây tự nguyện thôi nhiệm: việc thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật đã được thực hiện thông qua thủ tục bầu hoặc bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp đã có người đại diện theo pháp luật mới đảm nhiệm chức vụ, và việc này không yêu cầu thực hiện thêm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh.

6. Các trường hợp doanh nghiệp không được thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh

Thay đổi giấy phép kinh doanh là một quá trình phức tạp và quan trọng đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp đều được phép thực hiện thay đổi này.

a) Doanh nghiệp đang trong thời kỳ kiểm tra, xử lý vi phạm:

Khi doanh nghiệp đang trong quá trình kiểm tra hoặc xử lý vi phạm liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình, họ không được phép thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh. Việc này có thể làm trì hoãn quá trình kiểm tra hoặc ảnh hưởng đến kết quả của các vụ việc đang được giải quyết.

b) Các doanh nghiệp đang trong thời kỳ áp dụng biện pháp tạm ngừng kinh doanh:

Trong một số trường hợp, các doanh nghiệp có thể phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh vì lý do nào đó. Trong thời gian này, họ không thể thực hiện thay đổi giấy phép kinh doanh cho đến khi biện pháp tạm ngừng được gỡ bỏ và hoạt động kinh doanh được khôi phục.

c) Các trường hợp vi phạm pháp luật:

Nếu doanh nghiệp đang bị phát hiện vi phạm pháp luật hoặc có hành vi không tuân thủ các quy định liên quan đến kinh doanh, họ không được phép thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với giấy phép kinh doanh cho đến khi các vấn đề này được giải quyết hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

d) Các trường hợp liên quan đến thay đổi quy mô hoạt động kinh doanh:

Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể muốn thay đổi quy mô hoạt động kinh doanh của mình, bao gồm việc thêm hoặc loại bỏ một số dịch vụ hoặc sản phẩm. Tuy nhiên, việc thực hiện thay đổi này cần phải tuân thủ các quy định và thủ tục pháp lý, và không được áp dụng trong những trường hợp nêu trên.

7. Mức phạt hành chính khi không thông báo thay đổi giấy phép kinh doanh

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc thông báo thay đổi thông tin trong giấy phép kinh doanh là một yêu cầu quan trọng. Tuy nhiên, nếu không tuân thủ quy định này, doanh nghiệp có thể phải đối mặt với những hậu quả nghiêm trọng, bao gồm cả việc bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật. 

Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP đã quy định rõ các mức phạt cụ thể như sau:

"Điều 49. Vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

  1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.
  2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.
  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.
  4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.
  5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
  6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa thông báo thay đổi theo quy định;

b) Buộc gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.”

8. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về thay đổi giấy phép kinh doanh. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

9. Câu hỏi thường gặp 

Có bắt buộc phải thay đổi giấy phép kinh doanh khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không?

. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi giấy phép kinh doanh khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính. Việc thay đổi này nhằm cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp cho chính xác và đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

Có thể thay đổi người đại diện pháp luật của doanh nghiệp sau khi thành lập không?

Có. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể thay đổi người đại diện pháp luật sau khi thành lập. Tuy nhiên, việc thay đổi này phải được thực hiện theo đúng quy trình thủ tục do pháp luật quy định.

Có mất phí khi thay đổi giấy phép kinh doanh không?

Có. Doanh nghiệp sẽ phải nộp phí khi thay đổi giấy phép kinh doanh. Mức phí thay đổi tùy thuộc vào nội dung thay đổi và quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thay đổi giấy phép kinh doanh. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1081 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (16)

    diệu
    Em cần dịch vụ, tư vấn qua zalo giúp e 0898647688
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ bên em sẽ liên hệ ngay ạ
    TRẢ LỜI
    xuân lan
    Bài viết chi tiết, đầy đủ rõ ràng, cám ơn
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ ACC cám ơn ạ
    TRẢ LỜI
    trúc
    Bài viết hữu ích, cám ơn ACC
    TRẢ LỜI
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Dạ ACC cám ơn ạ
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo