Điều kiện, hồ sơ & thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Trong ngành vận tải, việc có được giấy phép kinh doanh không chỉ là một yêu cầu mà còn là một bước quan trọng đảm bảo tính hợp pháp cho hoạt động kinh doanh. Hãy cùng công ty Luật ACC, tìm hiểu về các điều kiện, hồ sơ và thủ tục để xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải, giúp các doanh nghiệp nắm vững và tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Điều kiện, hồ sơ & thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Điều kiện, hồ sơ & thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

1. Giấy phép kinh doanh vận tải là gì?

Giấy phép kinh doanh vận tải là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân, tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã) có đủ điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật. Giấy phép này cho phép doanh nghiệp thực hiện các hoạt động vận tải hàng hóa hoặc hành khách bằng xe ô tô trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

  •  Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
  •  Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét;
  •  Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

3. Hồ sơ & thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải

Căn cứ Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải 

  •  Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;

b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;

c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

  •  Đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh:

  •  Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

4. Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?

Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?

Không có giấy phép kinh doanh vận tải bị phạt như thế nào?

Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:

“Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

...

  1. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

...

d) Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải hàng hóa không có hoặc không mang theo Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) bằng văn bản giấy theo quy định hoặc không có thiết bị để truy cập vào được phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) theo quy định hoặc có thiết bị để truy cập nhưng không cung cấp cho lực lượng chức năng khi có yêu cầu;”

Theo đó, người lái xe kinh doanh vận tải không có giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

5. Tầm quan trọng của Giấy phép kinh doanh vận tải

Hợp pháp hóa hoạt động kinh doanh: giấy phép kinh doanh vận tải là giấy tờ pháp lý bắt buộc để doanh nghiệp được phép thực hiện hoạt động vận tải hàng hóa hoặc hành khách bằng xe ô tô trên lãnh thổ Việt Nam. Việc kinh doanh vận tải mà không có giấy phép kinh doanh vận tải sẽ bị coi là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt nặng.

Tạo dựng uy tín và thương hiệu: giấy phép kinh doanh vận tải thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của doanh nghiệp trong lĩnh vực vận tải. Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh vận tải sẽ dễ dàng tạo dựng niềm tin với khách hàng và đối tác, từ đó thu hút thêm nhiều khách hàng tiềm năng và mở rộng thị trường kinh doanh.

Tiếp cận các nguồn lực và ưu đãi: Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh vận tải được hưởng các ưu đãi và hỗ trợ của nhà nước như: tham gia đấu thầu các dự án vận tải, vay vốn ưu đãi, giảm thuế, phí, v.v.

Bảo vệ quyền lợi hợp pháp: giấy phép kinh doanh vận tải là cơ sở để doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong hoạt động kinh doanh vận tải. Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh vận tải được pháp luật bảo hộ và có thể khởi kiện nếu bị xâm hại quyền lợi.

6. Câu hỏi thường gặp

Có điều kiện cụ thể nào mà một cá nhân hoặc doanh nghiệp cần phải đáp ứng để được cấp giấy phép kinh doanh vận tải không?

Có. Điều kiện pháp lý thường bao gồm đủ điều kiện về năng lực kinh doanh, đảm bảo an toàn vận tải, và tuân thủ các quy định pháp luật về vận tải hàng hóa.

Doanh nghiệp, cá nhân muốn kinh doanh vận tải phải có Giấy phép kinh doanh vận tải hay không?

Có. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, kinh doanh vận tải là hoạt động kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp, cá nhân phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải trước khi thực hiện hoạt động này.

Có cần phải gia hạn hoặc cập nhật giấy phép sau một thời gian không?

Có. Giấy phép thường cần phải được gia hạn định kỳ và cập nhật khi có thay đổi trong hoạt động kinh doanh hoặc quy định pháp luật mới.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Điều kiện, hồ sơ & thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (685 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo